Giải câu 7 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Câu 7: Trang 216 Sgk Vật lí lớp 11
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài làm:
Khoảng cách giữa hai kính của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: d = f1 + f2 = 1,2 + 0,04 = 1,24 (m)
Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực :
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
- Tại sao khi ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới ? sgk Vật lí 11 trang 177
- Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động $\varepsilon = 6$ (V) và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30 $\Omega $; R3 = 7,5 $\Omega $.
- Giải bài 12 vật lí 11: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 1)
- Coi chùm tia song song như xuất phát hay hội tụ ở một điểm rất xa (vô cực), hãy nên mối quan hệ giữa điểm này với: Tiêu điểm ảnh; Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ; sgk Vật lí 11 trang 182
- Câu 8: trang 33 sgk: Tích điện cho một tụ điện có điện dung
- Chất điện phân thường dẫn điện tốt hơn hay kém hơn kim loại? Tại sao?
- Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì sgk Vật lí 11 trang 184
- Dùng công thức xác định vị trí ảnh, hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố định và dời vật dọc theo trục chính thì ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều sgk Vật lí 11 trang 187
- Giải câu 3 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
- Giải bài 18 vật lí 11: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 1) sgk Vật lí 11 trang 108-114
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?