Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động $\varepsilon = 6$ (V) và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30 $\Omega $; R3 = 7,5 $\Omega $.
Câu 1: SGK trang 62:
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động (V) và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30
; R3 = 7,5
.
a. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài.
Bài làm:
a. Mạch gồm: R1 // R2 // R3
Điện trở tương đương của mạch ngoài là:
$\Omega $.
$R_{N} = 5$ $\Omega $.
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
(A).
Ta có: I = I1 + I2 + I3 và I.RN = I1.R1 = I2.R2 = I3.R3 I1 = I2 = 0,2 (A); I3 = 0,8 (A).
Xem thêm bài viết khác
- Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì sgk Vật lí 11 trang 184
- Điện trường đều là gì?
- Hỏi trong trường hợp nào dưới đây, từ thông qua mạch biến thiên?
- Giải câu 4 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
- Giải bài 12 vật lí 11: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 1)
- Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ
- Giải câu 2 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
- Giải câu 6 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
- Giải bài 18 vật lí 11: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 2)
- Vì sao điện trở của kim loại tăng lên khi nhiệt độ tăng?
- Giải câu 1 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?