Trắc nghiệm hóa học 8 bài 24 : Tính chất của oxi
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 24:Tính chất của oxi . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đâu là phương trình đúng?
- A. + $O_{2}$ → $H_{2}O$
- B. + $O_{2}$ → $SO_{2}$
- C. 2 + $O_{2}$ → $CO_{2}$
- D. + $O_{2}$ → $P_{2}O_{3}$
Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
- A. 1,3945g
- B. 14,2g
- C. 1,42g
- D. 7,1g
Câu 3: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C
- A. 0,672 lít
- B. 67,2 lít
- C. 6,72 lít
- D. 0,0672 lít
Câu 4: Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng
- A. + $O_{2}$ → $CO_{2}$
- B. 3+ 2$O_{2}$ → $Fe_{3}O_{4}$
- C. 2+ $O_{2}$ → 2$CuO$
- D. 2+ $O_{2}$ → 2$ZnO$
Câu 5: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng
- A. 4 + 5$O_{2}$ → 2$P_{2}O_{5}$
- B. + $O_{2}$ → $P_{2}O_{3}$
- C. S + → $SO_{2}$
- D. 2 + $O_{2}$ →2 $ZnO$
Câu 6: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
- A. Oxi dư và m = 0,67 g
- B. Fe dư và m = 0,774 g
- C. Oxi dư và m = 0,773 g
- D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 7: Đâu là tính chất của oxi
- A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
- B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
- C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
- D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 8: Tính chất nào sau đây oxi không có
- A. Oxi là chất khí
- B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
- C. Tan nhiều trong nước
- D. Nặng hơn không khí
Câu 9: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần
- A. 1,1 lần
- B. 0,55 lần
- C. 0,90625 lần
- D. 1,8125 lần
Câu 10: Chọn đáp án đúng
- A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
- B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
- C. Oxi nặng hơn không khí
- D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 11: Cháy trong oxi với lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy trong không khí mãnh liệt hơn là hiện tượng của phản ứng
- A. 2 + 3$O_{2}$ → 2$SO_{3}$
- B. + $O_{2}$ → $SO_{2}$
- C. + $O_{2}$ → $P_{2}O_{5}$
- D. + $O_{2}$ →$P_{2}O_{5}$
Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
- A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
- B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
- C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
- D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:
- A. 1,12
- B. 1,13
- C. 1,14
- D. 1,15
Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
- A. Khí oxi tan trong nước
- B. Khí oxi ít tan trong nước
- C. Khí oxi khó hóa lỏng
- D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 15: Chọn đáp án đúng
- A. + $O_{2}$ → 2$CO_{2}$ + $H_{2}O$
- B. 2 +5$O_{2}$→ 4$CO_{2}$ + 2$H_{2}O$
- C. + $O_{2}$ → $BaO$
- D. 2 → 2$KCl$ + $O_{2}$
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 20 : Tỉ khối của chất khí
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 3: Mol và tính toán hoá học (P3)
- Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 42: Nồng độ dung dịch
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 6: Dung dịch (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 31: Tính chất Ứng dụng của hiđro
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 15 : Định luật bảo toàn khối lượng
- Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 13 : Phản ứng hóa học
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 18 : Mol
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 35: Bài thực hành 5