-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm sinh học 12 chương 3: Di truyền học quần thể
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 3: Di truyền học quần thể. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong 1 quần thể giao phối, nhận định nào dưới đây là đúng?
- A. Tần số tương đối của các alen trong 1gen nào đó là không đặc trưng cho từng quần thể.
- B. Tần số tương đối của các alen trong 1 kiểu gen nào đó trong quần thể thay đổi qua các thế hệ.
- C. Tần số tương đối của các alen trong 1gen nào đó là đặc trưng cho từng quần thể.
- D. Tần số tương đối của các kiểu gen có tính đặc trưng cho từng quần thể.
Câu 2: Ở quần thể của 1 loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường có 9 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp và gen nói trên?
- A. 9 kiểu gen
- B. 18 kiểu gen
- C. 45 kiểu gen
- D. 36 kiểu gen
Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0 : 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?
- A. Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 0,64.
- B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
- C. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ít hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
- D. Ở F3, tần số alen trội chiếm 0,4.
Câu 4: Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 3 gen: gen thứ nhất có 2 alen và gen thứ 2 có 3 alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, gen thứ 3 có 4 alen nằm trên NST X vùng không tương đồng trên Y. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là 252.
(2) Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là 18.
(3) Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY là 72.
(4) Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử là 36.
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền có 96% alen ở locus Rh là R, alen còn lại là r. Cả 50 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Biết rằng kiểu gen RR, Rr: dương tính; rr: âm tính. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
- A.
- B.
- C.
- D. 0,9984
Câu 6: Cho biết ơ 1 loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Thế hệ xuất phát (F0) gồm 90% số cây hoa đỏ và 10% số cây hoa trắng. Thế hệ F1 gồm 84% số cây hoa đỏ và 16% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
- A. Cấu trúc di truyền ở thế hệ F0 là: 0,24AA : 0,66Aa : 0,1aa.
- B. Tỉ lệ cá thể đồng hợp ở F1 chiếm 88%.
- C. Tỉ lệ cá thể dị hợp ở F2 chiếm 33%.
- D. Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F2 ít hơn tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F1.
Câu 7: Ở quần thể của 1 loài lưỡng bội, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 3 alen, gen II nằm trên cặp NST thường số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 2 gen nói
- A. 30
- B. 60
- C. 18
- D. 32
Câu 8: Giả sử mộ quàn thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về ột gen có hai alen ( A trội hoàn toàn so với a). Sau đó con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ hay đổi theo hướng:
- A. tần số alen A và alen a đều giảm đi
- B. tàn số alen A và alen a đều không thay đổi
- C. tần số alen A giảm đi và tần số alen a tăng lên
- D. tần số alen A tăng đi và tần số alen A giảm đi
Câu 9: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là
- A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
- B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
- C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa
- D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa
Câu 10: Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong những quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 25% cây cao dị hợp : 50% câu cao đồng hợp : 25% cây thấp.
(2) 75% cây cao : 25% cây thấp.
(3) 100% cây cao.
(4) 100% cây thấp.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 11: Về mặt lí luận, định luật Hacđi - Vanbec có ý nghĩa gì?
- A. Tạo cơ sở giải thích tính ổn định của một số quần thể trong tự nhiên qua một thời gian dài
- B. Giúp giải thích quá trình hình thành loài mới
- C. Giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- D. Tạo cơ sở giải thích sự gia tăng của các thể đồng hợp trong quần thể
Câu 12: Trong một quần thể cây trồng đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa vàng chiếm 36%. Biết rằng, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
- A. A = 0,6 ; a = 0,4
- B. A = 0,4 ; a = 0,6
- C. A = 0,8 ; a = 0,2
- D. A = 0,2 ; a = 0,8
Câu 13: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu không xảy ra đột biến thì trong quần thể ruồi sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đực về các gen đang xét?
- A. 256.
- B. 264.
- C. 192.
- D. 128.
Câu 14: Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?
- A. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
- B. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.
- C. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
- D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 15: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
(1) Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 16: Hai quần thể Chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?
- A. 5,26%.
- B. 3,75%.
- C. 5,9%.
- D. 7,5%.
Câu 17: Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết
B. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình
C. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể
- D. tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm
Câu 18: Một quần thể có cấu trúc như sau: 300AA : 450Aa : 340aa. Số lượng alen a trong quần thể trên là
- A. 340
- B. 680
- C. 790
- D. 1130
Câu 19: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể t ự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen d ị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen d ị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội t ăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
- A. 2.
- B. 1.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 20: Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?
- A. 43,51%
- B. 85,73%
- C. 36,73%.
- D. 46,36%.
-
Sơ đồ tư duy bài 20 Lịch sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954) Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 20
-
Sơ đồ tư duy bài 15 Lịch sử 12: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sơ đồ tư duy bài 17 Lịch sử 12: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 17
-
Sơ đồ tư duy bài 16 Lịch sử 12: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 16
-
Sơ đồ tư duy bài 18 Lịch sử 12: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 18
-
Sơ đồ tư duy bài 13 Lịch sử 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sự cần thiết phải trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về sự cần thiết phải trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc
- PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
- HỌC KỲ
- CHƯƠNG I: CƠ THỂ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
- CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
- CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
- CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
- CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
- PHẦN 6: TIẾN HÓA
- CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ THỂ TIẾN HÓA
- CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
- PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
- CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
- CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
- CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Không tìm thấy