Trắc nghiệm sinh học 6 bài 32: Các loại quả
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 6 bài 32: Các loại quả. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Có mấy loại quả chính?
- A. Quả non và quả già
- B. Quả xanh và quả chín
- C. Quả có hạt và quả không có hạt
- D. Quả khô và quả thịt
Câu 2: Củ nào dưới đây thực chất là quả ?
- A. Củ su hào
- B. Củ đậu
- C. Củ lạc
- D. Củ gừng
Câu 3: Đặc điểm nào không có ở quả thịt?
- A. Vỏ quả mềm, dày chứa thịt
- B. Quả gồm toàn thịt quả hoặc mọng nước
- C. Trong phần vỏ quả có hạch cứng bọc lấy hạt
- D. Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chín
Câu 4: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả và hạt, loại quả nào dưới đây được xếp cùng nhóm với quả mơ ?
- A. Nho
- B. Cà chua
- C. Chanh
- D. Xoài
Câu 5: Người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước kho quả chín khô vì?
- A. Khi chín quả dễ bị thối không thu hoạch được
- B. Khi chín khô hạt sẽ bị hỏng không thu hoạch được
- C. Khi chín khô vỏ quả nẻ làm cho hạt rơi xuống đất khó thu hoạch
- D. Khi chín khô vỏ quả dính chặt vào hạt nên khó thu hoạch
Câu 6: Quả khô có đặc điểm gì?
- A. Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
- B. Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả
- C. Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách cho hạt rơi ra ngoài
- D. Khi chín có phần thịt quả rất dày và mọng nước
Câu 7: Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?
- A. Chò
- B. Lạc
- C. Bồ kết
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 8: Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
- A. Quả bông
- B. Quả me
- C. Quả đậu đen
- D. Quả cải
Câu 9: Quả khô nẻ có đặc điểm gì?
- A. Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
- B. Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả
- C. Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách cho hạt rơi ra ngoài
- D. Khi chín có phần thịt quả rất dày và mọng nước
Câu 10: Quả thìa là được xếp vào nhóm nào dưới đây ?
- A. Quả khô không nẻ
- B. Quả khô nẻ
- C. Quả mọng
- D. Quả hạch
Câu 11: Quả thịt có đặc điểm gì?
- A. Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
- B. Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả
- C. Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách cho hạt rơi ra ngoài
- D. Khi chín có phần thịt quả rất dày và mọng nước
Câu 12: Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ?
- A. Quả đu đủ
- B. Quả đào
- C. Quả cam
- D. Quả chuối
Câu 13: Quả mọng có đặc điểm gì?
- A. Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
- B. Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả
- C. Khi chín vỏ quả có khả năng tự tách cho hạt rơi ra ngoài
- D. Khi chín có phần thịt quả rất dày và mọng nước
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
- A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
- B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
- C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
- D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 15: Quả hạch là quả:
- A. Gồm toàn thịt và không có hạt
- B. Có phần hạch cứng bọc lấy hạt
- C. Quả chín chứa đầy nước
- D. Tất cả đều sai
Câu 16: Dựa vào đặc điểm của thịt vỏ và hạt, quả dừa được xếp cùng nhóm với
- A. quả đậu Hà Lan.
- B. quả hồng xiêm.
- C. quả xà cừ.
- D. quả mận.
Câu 17: Dựa vào đặc điểm của thịt vỏ và hạt, quả dừa được xếp cùng nhóm với
- A. quả đậu Hà Lan.
- B. quả hồng xiêm.
- C. quả xà cừ.
- D. quả mận.
Câu 18: Loại “hạt” nào dưới đây thực chất là quả ?
- A. Hạt sen
- B. Hạt lúa
- C. Hạt ngô
- D. Tất cả các phương án trên
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 6 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 34: Phát tán của quả và hạt
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 21: Quang hợp
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 15: Cấu tạo trong của thân non
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 16: Thân to ra do đâu?
- Trắc nghiệm sinh học 6 chương 3: Thân (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
- Trắc nghiệm sinh học 6 chương 4: Lá (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 6 chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 14: Thân dài ra do đâu?
- Trắc nghiệm sinh học 6 bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Trắc nghiệm sinh học 6 học kì I (P3)