Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì (tự nhiên và dân cư) P1
Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì (tự nhiên và dân cư) P1. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 11. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở
- A. Nông thôn
- B. Các thành phố vừa và nhỏ
- C. Các siêu đô thị
- D. Ven các thành phố lớn
Câu 2: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do
- A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- B. tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
- C. dân nhập cư đông.
- D. chuyển cư nội vùng.
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây giúp cho khu vực phía bắc và phía tây vùng Trung tâm thuộc phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phát triển mạnh ngành chăn nuôi?
- A. Địa hình núi cao, nhiều đồng cỏ.
- B. Địa hình núi trẻ, cao nguyên rộng.
- C. Địa hình đồi gò thấp, đất màu mỡ.
- D. Địa hình đồi gò thấp, đồng cỏ rộng.
Câu 4: Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở
- A. Ven Thái Bình Dương
- B. Ven Đại Tây Dương
- C. Ven vịnh Mê-hi-cô
- D. Khu vực Trung tâm
Câu 5: Các bang vùng Đông Bắc là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì
- A. nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
- B. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- C. có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
- D. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
Câu 6: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây thiệt hại nặng nề cho đời sống và sản xuất của người dân Hoa Kì?
- A. Động đất, núi lửa.
- B. Bão, lũ lụt.
- C. Bồn địa khô hạn.
- D. Xói mòn, sạt lở.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?
- A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
- B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.
- C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
- D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
- A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
- B. Dân cư phân bố không đồng đều.
- C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.
- D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
- A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
- B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
- C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
- D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
Câu 10: Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc – Nam của lãnh thổ Hoa Kì làm cho
- A. các bang trong vùng núi Coóc-đi-e và phía Tây Bắc vùng Trung tâm thiếu nước nghiêm trọng.
- B. các bang nằm ở ven vịnh Mê-hi-cô thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
- C. thời tiết bị biến động mạnh, xảy ra nhiều lốc xoáy, vòi rồng và mưa đá.
- D. các bang ở phía bắc và đông bắc thường có bão tuyết vào mùa đông.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là điểm giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
- A. Giàu có về kim loại màu.
- B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.
- C. Có các đồng bằng ven biển.
- D. Diện tích rừng tương đối lớn.
Câu 12: Phần lãnh thổ chính của Hoa Kì nằm trong vành đai khí hậu cận nhiệt và ôn đới nên
- A. có lợi thế tối ưu trong phát triển lâm nghiệp.
- B. có thể đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
- C. có điều kiện tốt để chăn nuôi gia súc lớn.
- D. việc khai thác hải sản có nhiều thuận lợi.
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?
- A. Số dân đứng thứ ba thế giới
- B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư
- C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á
- D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì
Câu 14: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
- A. Nguồn lao động có trình độ cao
- B. Nguồn đầu tư vốn lớn
- C. Làm phong phú thêm nền văn hóa
- D. Làm đa dạng về chủng tộc
Câu 15: Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
- A. Châu Âu
- B.Châu Phi
- C. Châu Á
- D.Mĩ La tinh
Câu 16: Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
- A. Châu Âu
- B. Châu Phi
- C. Châu Á
- D. Mĩ La tinh
Câu 17: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
- A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương
- B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương
- C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương
- D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương
Câu 18: Trong quá trình phát triển nền kinh tế Hoa Kì, đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí là ưu thế lớn nhất?
- A. Giáp hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
- B. Ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ
- C. Trong khu vực kinh tế năng động Châu Á - Thái Bình Dương
- B. Gần khu vực Mĩ La tinh giàu tài nguyên.
Câu 19: Chia lãnh thổ chính của Hoa Kì ra hai Dhần gần bằng nhau là vĩ tuyến:
- A. 30°B
- B. 35°B
- c. 40°B
- D. 45°B
Câu 20: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì có khí hậu:
- A. Cận nhiệt gió mùa
- B. Cận nhiệt địa trung hải
- C. Ôn đới lục địa
- D. Ôn đới hải dương
Câu 20: Nơi hai dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, là ngư trường lớn của ioa Kì thuộc vùng biển phía:
- A. Tây bắc
- B. Tây nam
- C. Nam
- D. Đông bắc
Câu 21: Vùng thường bị bão lớn, lốc xoáy trên lãnh thổ Hoa Kì là:
- A. Đông Bắc
- B. Đông Nam
- C. Tây Bắc
- D. Tây Nam
Câu 22: Dãy núi nào dưới đây có hướng đông bắc - tây nam?
- A. A-pa-lát
- B. Ca-xca-đơ
- C. Thạch Sơn
- D. Xi-e-ra Nê-va-đa
Câu 23: Chảy ra Thái Bình Dương là sông:
- A.Cô-lum-bi-a
- B. Ô-hai-ô
- C. Riô Grăn-đê
- D. Xanh Lô-ren-xơ
Câu 24: Sông nào dưới đây phát nguồn từ hệ thống Thạch Sơn?
- A. Cô-lum-bi-a
- B. Cô-lô-ra-đô
- C. Riô Grăn-đê
- D. Cả ba sông trên
Câu 25: Sông nào dưới đây không phát nguồn từ hệ thống Thạch Sơn?
- A. Cô-lô-ra-đô
- B. Mi-xi-xi-pi
- C. Mi-xu-ri
- D. Riô Grăn-đê
Câu 26: Các dãy núi ở miền Tây Hoa Kì đã:
- A. Cung cấp cho Hoa Kì phần lớn khoáng sản cần thiết.
- B. Tạo ra các vùng khí hậu khô hạn ở phía tây
- C. Làm cho việc giao thông giữa Hoa Ki với các nước láng giềngkhó khăn.
- D. Giúp cho lãnh thổHoa Kì tránh khỏi các cơn bão lan.
=> Kiến thức Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì (tự nhiên và dân cư)
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì (tự nhiên và dân cư) P2