Dạng 1: Giải bất phương trình mũ và lôgarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Phần tham khảo mở rộng
Dạng 1: Giải bất phương trình mũ và lôgarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Bài làm:
I. Phương pháp giải:
Một số lưu ý khi đặt ẩn phụ
- Nếu đặt
thì $t>0$; $a^{2x}=t^2$;... - Gặp bất phương trình dạng
ta chia cả hai vế cho $a^{2g(x)}$ và ta đặt $a^{f(x)-g(x)}.$ - Gặp bất phương trình dạng
ta chia cả hai vế cho $a^{2f(x)}$ và ta đặt $t=(\frac{a}{b})^{f(x)}$ (a>b).
; $2- \sqrt{3}=(\sqrt{3}+2)^{-1}$.
II. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Tính tổng tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình sau:
.
Bài giải: Chia hai vế của bất phương trình cho
ta được,
.
Vì
nên đặt $t=(\frac{5+\sqrt{21}}{2})^x$ thì $(\frac{5-\sqrt{21}}{2})^x=\frac{1}{t}$.
Khi đó bất phương trình trở thành:
![]()
![]()
![]()
Vậy tổng tất cả các nghiệm dương của bất phương trình là T=1.
Bài tập 2: Xác định
để bất phương trình $4^x-(m+2).2^x+8m+1
Bài giải: Đặt
, bất phương trình tương đương $t^2-(m+2)t+8m+1
Ta có
thì $t\in (0;2).$
Bài toán tương đương với phương trình
có hai nghiệm $t_1; t_2$ thoả mãn $t_1
.
Vậy
.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài: Tích phân
- Các phép tính về số phức và các bài toán định tính
- Giải câu 2 bài: Phương trình mũ. Phương trình Lôgarit
- Giải bài 2: Hàm số lũy thừa
- Giải câu 3 bài: Hàm số mũ. Hàm số Lôgarit
- Giải câu 5 bài 2: Cực trị của hàm số
- Giải câu 4 bài: Nguyên hàm
- Dạng 2: Giải bất phương trình mũ và lôgarit bằng phương pháp lôgarit hai vế
- Giải câu 3 bài: Hàm số lũy thừa
- Giải câu 2 bài: Bất phương trình mũ và lôgarit
- Giải câu 3 bài: Ôn tập chương 3
- Giải câu 2 bài 2: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số