Dạng 1: Phương trình mặt phẳng (P) đi qua 1 điểm và biết VTPT hoặc cặp VTCP
Phần tham khảo mở rộng
Dạng 1: Phương trình mặt phẳng (P) đi qua 1 điểm và biết VTPT hoặc cặp VTCP
Bài làm:
I.Phương pháp giải
+) Loại 1: Viết phương trình mặt phẳng (P) khi biết vecto pháp tuyến \vec{n}(A; B; C) và một điểm M_{0}(x_{0}; y_{0}; z_{0}) thuộc (P).
- phương trình (P) có dạng $A(x-x_{0})+ B(y-y_{0})+ C(z-z_{0})=0$
- Khai triển và rút gọn ta được dạng tổng quát: Ax + By + Cz + D = 0, với D =
+) Loại 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa ba điểm không thẳng hàng M, N, I :
- Tìm vecto pháp tuyến của (P) .
- Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M và có vecto pháp tuyến như loại 1
II.Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2; 5; -7) có vecto pháp tuyến .
Bài giải:
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2; 5; -7) có vecto pháp tuyến có phương trình:
5(x-2) -2(y-5) -3(z+7) = 0
5x - 2y - 3z - 21 = 0.
Bài tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm A(2;-1;3), B(4;0;1), C(-10;5;3)
Bài giải:
Ta có:
Gọi
Ta chọn vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là .
Từ đó ta tìm được phương trình của mặt phẳng (P) là :
1.(x-2) + 2.(y+1) + 2.(z-3) = 0
hay x + 2y + 2z - 6 = 0.
Xem thêm bài viết khác
- Dạng 3: Khối lăng trụ xiên
- Dạng 4: Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy
- Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm và vuông góc với mặt phẳng (Q).
- Giải câu 7 bài: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Giải câu 3 bài: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Giải câu 1 bài: Khái niệm về khối đa diện
- Giải bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Dạng 1: Tìm toạ độ của một vectơ và các yếu tố liên quan đến vectơ thoả mãn một số điều kiện cho trước
- Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12
- Giải câu 1 bài: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Giải câu 7 bài: Phương trình mặt phẳng
- Giải câu 4 bài: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều