-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 tập 1 Trang 39 42
Bài học này trình bày nội dung: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 6 tập 1, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
A. Tổng hợp kiến thức
I. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
Tổng quát:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ:
- Số: 25 có tổng các chữ số: 2 + 5 = 7
- Mà 7 không chia hết cho 3 => 25 không chia hết cho 3.
- Ký hiệu:
.
II. Dấu hiệu chia hết cho 9
- Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.
Ví dụ:
- Số: 18 có tổng các chữ số: 1 + 8 = 9
- Mà 9 chia hết cho9 => 18 không chia hết cho 9.
- Ký hiệu:
.
Chú ý:
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
- Ví dụ: 279 = 2.( 99 + 1 ) + 7.( 9 + 1 ) +9 = ( 2 + 7 ) + ( 2.11.99 + 7.9 + 9 ) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9 ).
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 101: Trang 41 - sgk toán 6 tập 1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ; 93258
Câu 102: Trang 41 - sgk toán 6 tập 1
Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hơp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Câu 103: Trang 41 - sgk toán 6 tập 1
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) 1251 + 5316 ;
b) 5436 - 1324 ;
c) 1.2.3.4.5.6 + 27
Câu 104: Trang 41 - sgk toán 6 tập 1
Điền chữ số vào dấu * để:
a) 5*8 chia hết cho 3;
b) 6*3 chia hết cho 9;
c) 43* chia hết cho 9;
d) *81* chia hết cho cả 2 ,3, 5, 9 ( trong một số có nhiều dấu * , các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
Câu 105: Trang 42 - sgk toán 6 tập 1
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 và không chia hết cho 9
Câu 106: Trang 42 - sgk toán 6 tập 1
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3.
b) Chia hết cho 9.
Câu 107: Trang 42 - sgk toán 6 tập 1
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu 108: Trang 42 - sgk toán 6 tập 1
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3: 1546; 1527; 2468; .
Câu 109: Trang 42 - sgk toán 6 tập 1
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
Câu 110: Trang 42 - sgk toán 6 tập 1
Trong phép nhân a.b = c gọi :
m là số dư cua a khi cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9.
r là số dư của tích m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
=> Trắc nghiệm Đại số 6 bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 89 bài: Luyện tập Toán 6 tập 1 trang 36
- Giải câu 125 bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 tập 1 Trang 50
- Giải câu 50 bài: Luyện tập 1 Toán 6 tập 1 Trang 24
- Giải câu 35 bài 6: Đoạn thẳng sgk Toán 6 tập 1 Trang 116
- Giải câu 73 bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu sgk Toán 6 tập 1 Trang 89
- Giải câu 56 bài: Luyện tập sgk Toán 6 tập 1 trang 83
- Giải câu 37 bài: Luyện tập 2 Toán 6 tập 1 trang 20
- Giải câu 111 bài 13: Ước và bội Toán 6 tập 1 Trang 44
- Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 6 trường THCS Nghĩa Tân năm 2022 - 2023 Đề cương ôn tập Toán 6 giữa học kì 1
- Giải câu 110 bài: Luyện tập Toán 6 tập 1 trang 42
- Giải câu 80 bài: Luyện tập Toán 6 tập 1 trang 33
- Giải câu 43 bài 6: Phép trừ và phép chia Toán 6 tập 1 Trang 23