Giải bài 18 sinh 9: Protein
Protein là 1 trong 4 đại phân tử lớn cấu tạo nên cơ thể sống. Chúng chiếm khối lượng lớn và là thành phần không thể thiếu đối với mọi cơ thể, cấu thành nên các bào quan, tế bào. Bài 18 với nội dung chính: cấu trúc của protein, chức năng của protein. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Cấu trúc của protein
- Cấu tạo:
- Là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính C, H, O và N
- Là đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là axit amin (có khoảng 20 loại a.a khác nhau)
- Tính chất của protein:
- Tính đa dạng
- Tính đặc thù
- Cấu trúc không gian:
- Cấu trúc bậc 1: trình tự sắp xếp các a.a trong chuỗi a.a
- Cấu trúc bậc 2: chuỗi a.a xoắn lò xò đều đặn
- Cấu trúc bậc 3: cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại protein
- Cấu trúc bậc 4: 1 số loại protein kết hợp với nhau
II. Chức năng của protein
1. Chức năng cấu trúc
Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên ssinh, bào quan và màng sinh chất
=> Hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thành của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
- Bản chất của enzim là protein => Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa của cơ thể
3. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất
- Hoocmon phần lớn là protein => có vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.
- Ngoài ra, protein còn có 1 số chức năng khác như:
- Bảo vệ cơ thể (các kháng thể)
- Vận động của tế bào và cơ thể
- Thu nhân thông tin của tế bào và cơ thể (thụ thể)
=> Protein thực hiện chức năng, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định?
Câu 2: Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tinh đặc thù của prôtêin?
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2
c. Cấu trúc bậc 3
d. Cấu trúc bậc 4
Câu 4: Prôtêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
c. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Xem thêm bài viết khác
- Nêu khái niệm về kiểu hình và cho ví dụ minh họa.
- Giải bài 10 snh 9: Giảm phân
- Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thề dị bội có sô lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n 1)?
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li.
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?
- Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
- Giải bài 17 sinh 9: Mối quan hệ giữa gen và ARN
- Giải bài 24 sinh 9: Đột biến số lượng NST (tiếp theo)
- Nêu những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?
- Hãy nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?
- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tocno qua các đặc điểm hình thái nào?