Giải bài 31 hóa học 10: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. KhoaHoc chia sẻ tới các bạn bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh . Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
Nội dung bài học gồm hai phần
- Lý thuyết về tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải các thí nghiệm SGK
A. Lý thuyết
1. Tính chất hóa học của oxi
Oxi có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại. (trừ Au, Pt…)
Ví dụ: 2 Mg + O2 2MgO
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Tác dụng với phi kim (trừ halogen).
Ví dụ: 4P + 5O2 P2O5
C + O2 CO2
- Tác dụng với hợp chất
Ví dụ: 2CO + O2 2CO2
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
2. Tính chất hóa học của lưu huỳnh
a, Tính chất vật lý
- S có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
- Tùy thuộc vào nhiệt độ mà 2 dạng thù hình có thể biến đổi qua lại.
- Sự biến đổi trạng thái:
<1130C 1190C 1870C >4450C
S8, rắn S8, lỏng, S8, quánh nhớt Sn, hơi
Vàng vàng nâu đỏ da cam
b, Tính chất hóa học
* Tính oxi hóa
- Tác dụng với kim loại: S tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
Fe + S FeS (sắt (II) sunfua)
Hg + S → HgS (thủy ngân (II) sunfua).
- Tác dụng với Hidro:
S + H2 → H2S (hidro sunfua )
* Tính khử
- Ở t0 cao, S phản ứng được với một số phi kim như O2, F2…
S + O2 SO2
S + 3F2 SF6
B. Giải các thí nghiệm SGK
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi
- Quan sát hiện tượng.
- Viết phương trình phản ứng hóa học và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh qua từng nhiệt độ.
Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra.
- Xác định vai trò của các chất khi tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra.
- Xác định vai trò của các chất khi tham gia phản ứng.
Xem thêm bài viết khác
- Câu 2: Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa
- Giải câu 4 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 6 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
- Giải câu 3 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải câu 3 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 5 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải bài 1 hóa học 10: Thành phần nguyên tử
- Giải câu 9 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Giải câu 6 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
- Giải thí nghiệm 3 bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Giải câu 2 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
- Giải câu 3 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học