-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 31 hóa học 10: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. KhoaHoc chia sẻ tới các bạn bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh . Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
Nội dung bài học gồm hai phần
- Lý thuyết về tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải các thí nghiệm SGK
A. Lý thuyết
1. Tính chất hóa học của oxi
Oxi có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại. (trừ Au, Pt…)
Ví dụ: 2 Mg + O2 2MgO
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Tác dụng với phi kim (trừ halogen).
Ví dụ: 4P + 5O2 P2O5
C + O2 CO2
- Tác dụng với hợp chất
Ví dụ: 2CO + O2 2CO2
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
2. Tính chất hóa học của lưu huỳnh
a, Tính chất vật lý
- S có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
- Tùy thuộc vào nhiệt độ mà 2 dạng thù hình có thể biến đổi qua lại.
- Sự biến đổi trạng thái:
<1130C 1190C 1870C >4450C
S8, rắn S8, lỏng, S8, quánh nhớt Sn, hơi
Vàng vàng nâu đỏ da cam
b, Tính chất hóa học
* Tính oxi hóa
- Tác dụng với kim loại: S tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
Fe + S FeS (sắt (II) sunfua)
Hg + S → HgS (thủy ngân (II) sunfua).
- Tác dụng với Hidro:
S + H2 → H2S (hidro sunfua )
* Tính khử
- Ở t0 cao, S phản ứng được với một số phi kim như O2, F2…
S + O2 SO2
S + 3F2 SF6
B. Giải các thí nghiệm SGK
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi
- Quan sát hiện tượng.
- Viết phương trình phản ứng hóa học và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh qua từng nhiệt độ.
Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra.
- Xác định vai trò của các chất khi tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra.
- Xác định vai trò của các chất khi tham gia phản ứng.
Xem thêm bài viết khác
- Giải thí nghiệm 4 bài 35: Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳn
- Giải câu 7 bài 23: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
- Giải câu 2 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải câu 9 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 9 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
- Giải câu 1 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Giải câu 4 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải câu 1 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 1 bài 25: Flo Brom Iot
- Giải bài 19 hóa học 10: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải bài 25 hóa học 10: Flo Brom Iot
- Giải câu 1 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học