Giải câu 4 bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 4.(Trang 67 SGK)
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.
Bài làm:
a) mN = 0,5 . 14 = 7 g;
mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g;
mO = 3 . 16 = 48 g;
b) mN2 = 28 . 0,5 = 14 g;
mCl2= 71 . 0,1 = 7,1 g;
mO2 = 32 . 3 = 96 g
c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g;
mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;
mH2SO4 = (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g;
mCuSO4 = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 29: Bài luyện tập 5
- Giải câu 4 bài 16: Phương trình hóa học
- Giải câu 1 bài 16: Phương trình hóa học
- Giải bài 45 hóa học 8: Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ
- Giải bài 19 hóa học 8: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học
- Giải câu 5 bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Giải câu 4 bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Giải bài 13 hóa học 8: Phản ứng hóa học
- Giải bài 24 hóa học 8: Tính chất của oxi
- Giải câu 3 bài 9: Công thức hóa học
- Giải câu 3 bài 22: Tính theo phương trình hóa học