Giải câu 4 bài 2 Sinh học 12 trang 14
Câu 4: Trang 14 - sgk Sinh học 9
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3‘ XGA GAA TTT XGA 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ GXT XTT AAA GXT 3‘
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Bài làm:
Câu 4:
a, mARN có: 5‘ GXU XUU AAA GXU 3‘
Trình tự axit amin trong prôtêin: Ala – Leu – Lys – Ala
b, Vì có nhiều bộ ba cùng mã hóa một axit amin nên đây là một trường hợp.Trình tự axit amin trong prôtêin – lơxin – alanin – valin – lizin
- mARN UUA GXU GUU AAA
- ADN 3‘ AAT XGA XAA TTT 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ TTA GXT GTT AAA 3‘
Xem thêm bài viết khác
- Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì?
- Giải bài 32 sinh 12: Nguồn gốc sự sống
- Giải bài 36 sinh 12: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực
- Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...
- Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái?
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li?
- Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài, quá 6 mắt xích
- Thế nào là giới hạn sinh thái? Láy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật.
- Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ, nhân tố không phụ thuộc mật độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể?
- Trong mỗi chu trình sinh địa hoá có một phần vật chất trao đổi và tuần hoàn, một phần khác trở thành nguồn dự trữ hoặc không còn tuần hoàn trong chu trình
- Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN