Giải câu 5 bài 34: Bài luyện tập 6
Câu 5 : Trang 119 sgk hóa 8
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
b)Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Bài làm:
a) Phương trình phản ứng:
CuO + H2 →(to) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe (2)
b) Từ phản ứng (1) và (2) ta nhận thấy:
Chất khử là H2 vì chiếm oxi của CuO và Fe2O3.
Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho H2
c) Sau phản ứng thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt
=> Khối lượng của Cu thu được là : 6 – 2, 8 = 3,2 (g)
=>nxCu =
= 0,5 (mol)
nFe =
= 0,05 (mol)
Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là:
nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.
Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 =
nFe =
.0,05 = 0,075 mol
=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 6 hóa học 8: Đơn chất và hợp chất phân tử
- Giải câu 5 bài 29: Bài luyện tập 5
- Giải câu 1 bài 18: Mol
- Giải câu 3 bài 28: Không khí Sự cháy
- Giải câu 2 bài 4: Nguyên tử
- Giải câu 2 bài 31: Tính chất Ứng dụng của hiđro
- Giải bài 40 hóa học 8: Dung dịch
- Giải bài 17 hóa học 8: Bài luyện tập 3
- Giải bài 26 hóa học 8: Oxit
- Giải bài 10 hóa học 8: Hóa trị
- Giải thí nghiệm 2 bài 7: Bài thực hành 2 Sự lan tỏa của chất
- Giải thí nghiệm 1 bài 45: Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ