-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 5 bài 34: Bài luyện tập 6
Câu 5 : Trang 119 sgk hóa 8
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
b)Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Bài làm:
a) Phương trình phản ứng:
CuO + H2 →(to) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe (2)
b) Từ phản ứng (1) và (2) ta nhận thấy:
Chất khử là H2 vì chiếm oxi của CuO và Fe2O3.
Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho H2
c) Sau phản ứng thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt
=> Khối lượng của Cu thu được là : 6 – 2, 8 = 3,2 (g)
=>nxCu = = 0,5 (mol)
nFe = = 0,05 (mol)
Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là:
nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.
Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = nFe =
.0,05 = 0,075 mol
=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 bài 36: Nước
- Giải câu 4 bài 21: Tính theo công thức hóa học
- Giải câu 6 bài 29: Bài luyện tập 5
- Giải câu 5 bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Giải câu 1 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- Giải thí nghiệm 2 bài 45: Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ
- Giải câu 2 bài 2: Chất
- Giải thí nghiệm 1 bài 30: Bài thực hành 4: Điều chế Thu khí oxi và thử tính chất của oxi
- Giải thí nghiệm 3 bài 45: Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ
- Giải câu 6 bài 10: Hóa trị
- Giải câu 3 bài 44: Bài luyện tập 8
- Giải câu 4 bài 4: Nguyên tử
-
Hợp chất Sắt (II) nitrat (Fe(NO3)2) - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học