Giải Câu 5 Bài Ôn tập cuối năm
Câu 5: Trang 126 - SGK Hình học 11
Cho hình lập phương
có \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(DD'\). Hãy xác định các thiết diện của hình lập phương cắt bởi các mặt phẳng \((EFB)\), \((EFC)\), \((EFC')\) và \((EFK)\) với \(K\) là trung điểm của cạnh \(B'C'\)
Bài làm:
- Thiết diện của hình lập phương cắt bởi

Mặt phẳng
chứa cạnh \(AB\) nên \((EFB) ∩ (DCC'D')\) theo giao tuyến \(GF // AB\).
Ta có thiết diện là hình chữ nhật
như hình dưới đây:

- Thiết diện của hình lập phương cắt bởi

Trong mặt phẳng
tại \(J\).
Trong mặt phẳng
có \(JF ∩ AA’\) tại \(I\).
Thiết diện cần dựng là hình thang
(\(IE // FC\)) như hình dưới đây:

- Thiết diện của hình lập phương cắt bởi

Trong mặt phẳng
, \(C’F’ ∩ CD\) tại \(M\).
Trong mặt phẳng
, \(EM ∩ AD\) tại \(N\), \(FN\) là giao tuyến của mặt phẳng \((C’EF)\) với mặt bên \((ADD’A’)\).
Trong mặt phẳng
, \(ME ∩ BC\) tại \(Q\). Trong mặt phẳng \((BCC’B’)\), \(C’Q ∩ BB’\) tại \(P\).
Thiết diện cần dựng là hình ngũ giác
như hình dưới đây:

- Thiết diện của hình lập phương cắt bởi

Gọi
theo thứ tự là trung điểm của \(AB, AD, DD’, D’C’, C’B’, BB’\).
Chứng minh được 6 điểm
nằm trên cùng một mặt phẳng.
Mặt phẳng này chính là mặt phẳng
và thiết diện có được là hình lục giác \(EHFIKJ\).
Lục giác này có ba cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên nó là lục giác đều. Hình dưới đây:

Xem thêm bài viết khác
- Giải Câu 1 Bài Vecto trong không gian
- Giải Câu 3 Bài Ôn tập cuối năm
- Giải Câu 6 Bài Câu hỏi trắc nghiệm chương 3
- Giải Câu 6 Bài 5: Khoảng cách
- Giải Câu 6 Bài: Bài tập ôn tập chương 3
- Giải câu 3 bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
- Giải câu 1 bài 6: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
- Giải Câu 4 Bài Câu hỏi trắc nghiệm chương 3
- Giải Câu 7 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
- Giải Câu 3 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
- Giải câu 2 bài 2: Phép tịnh tiến
- Giải Câu 6 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc