Giải toán VNEN 9 bài 9: Căn bậc ba
Giải bài 9: Căn bậc ba - Sách VNEN toán 9 tập 1 trang 29. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A.B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. a) Đọc kĩ nội dung sau
- Căn bậc ba của một số là số x sao cho x = a.
Chú ý: Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có
b) Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:
8 ; 0 ; ; - 27
Trả lời:
= $\sqrt[3]{2^{3}}$ = 2
= $\sqrt[3]{0^{3}}$ = 0
= $\sqrt[3]{(\frac{1}{6})^{3}}$ = $\frac{1}{6}$
= $\sqrt[3]{(-3)^{3}}$ = - 3.
c) Đọc kĩ nội dung sau:
- Căn bậc ba của số dương là số dương. Căn bậc ba của số 0 là chính số 0
2. a) Đọc hiểu nội dung
- a < b
- Với b 0 ta có $\sqrt[3]{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}$
b) So sánh:
1 và ; 2 và $\sqrt[3]{5}$ ; 6 và $\sqrt[3]{42}$ ; 3$\sqrt[3]{6}$ và 6$\sqrt[3]{3}$ ; 0,7 và $\sqrt[3]{0,5}$.
Trả lời:
1 < 2 nên < $\sqrt[3]{2}$. Vậy 1 < $\sqrt[3]{2}$
8 > 5 nên > $\sqrt[3]{5}$. Vậy 2 > $\sqrt[3]{5}$
216 > 42 nên > $\sqrt[3]{42}$. Vậy 6 > $\sqrt[3]{42}$
162 < 648 nên < $\sqrt[3]{648}$ $\Leftrightarrow $ $\sqrt[3]{3^{3}.6}$ < $\sqrt[3]{6^{3}.3}$. Vậy 3$\sqrt[3]{6}$ < 6$\sqrt[3]{3}$
0,343 < 0,5 nên < $\sqrt[3]{0,5}$. Vậy 0,7 < $\sqrt[3]{0,5}$.
c) Rút gọn:
- 2a ;
- $\sqrt[3]{- 8a^{3}}$ - $\sqrt[3]{125a^{3}}$ ;
- $\sqrt[3]{- 54x^{3}}$ - $\sqrt[3]{128x^{3}}$ ;
+ $\sqrt[3]{\frac{1}{27}y^{3}}$ - $\sqrt[3]{- \frac{1}{216}y^{6}}$
Trả lời:
* - 2a = 3a - 2a = a
* - $\sqrt[3]{- 8a^{3}}$ - $\sqrt[3]{125a^{3}}$ = 3a - (- 2a) - 5a = 0
* - $\sqrt[3]{- 54x^{3}}$ - $\sqrt[3]{128x^{3}}$ = $\sqrt[3]{2.8x^{3}}$ - $\sqrt[3]{- 2.27^{3}}$ - $\sqrt[3]{2.64x^{3}}$ = 2x$\sqrt[3]{2}$ + 3x$\sqrt[3]{2}$ - 4x$\sqrt[3]{2}$ = $\sqrt[3]{2}$
* + $\sqrt[3]{\frac{1}{27}y^{3}}$ - $\sqrt[3]{- \frac{1}{216}y^{6}}$ = $\frac{1}{2}$$y^{2}$ + $\frac{1}{3}$y + $\frac{1}{6}$y = $\frac{1}{2}$$y^{2}$ + $\frac{1}{2}$y.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
Câu trả lời nào là đúng?
Nếu = - 2 thì x bằng;
A. - 8 ; B. ; C. - $\sqrt[3]{2}$ ; D. $\sqrt[3]{2}$.
Câu 2: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
Đúng điền Đ, sai điền S:
a) Nếu a > b thì > $\sqrt{b}$ ; b) Nếu a > b thì $\sqrt[3]{a}$ > $\sqrt[3]{b}$.
Câu 3: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
Kết quả nào sau đây là sai?
A. + $\sqrt[3]{3}$ = $\sqrt[3]{30}$ ; B. .$\sqrt[3]{3}$ = 3$\sqrt[3]{3}$ ;
C. .$\sqrt[3]{b}$ = $\sqrt[3]{ab}$ ; D. $\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}$ = $\sqrt[3]{\frac{a}{b}}$, b $\neq $ 0.
Câu 4: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
Tính:
a) ; b) $\sqrt[3]{- 12,8x^{6}}$.$\sqrt[3]{0,04y^{3}}$.
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Câu 1: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
a) Chứng minh rằng: = 3 + $\sqrt{3}$
b) Tính B = + $\sqrt[3]{54 - 30\sqrt{3}}$.
Câu 2: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau đây:
a) ; b) $\frac{1}{ \sqrt[3]{2} + \sqrt[3]{3}}$ ; c) $\frac{1}{ 1 + \sqrt[3]{2} + 2\sqrt[3]{4}}$
Câu 3: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1
Em có biết:
a) Bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm:
Với ba số a,b,c không âm thì $\geq $ $\sqrt[3]{abc}$.
Dấu đẳng thức xảy ra khi a= b = c
b) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm, chứng minh:
a) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất.
b) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích thì hình lập phương có tổng ba kích thước nhỏ nhất.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 trang 28 toán VNEN 9 tập 1
- Giải câu 3 trang 19 toán VNEN 9 tập 1
- Giải câu 3 trang 52 toán VNEN 9 tập 1
- Giải câu 3 trang 72 toán VNEN 9 tập 1
- Giải câu 3 trang 15 toán VNEN 9 tập 1
- Giải câu 1 trang 28 toán VNEN 9 tập 1
- Giải toán VNEN 9 bài 7: Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Giải toán VNEN 9 bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Tiếp tuyến của đường tròn
- Giải câu e trang 11 sách toán VNEN lớp 9 tập 1
- Giải VNEN toán 9
- Giải câu 5 trang 79 toán VNEN 9 tập 1
- Giải câu 3 trang 82 toán VNEN 9 tập 1