Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình 15.5.
Câu 5 : Trang 49 - SGK vật lí 6
Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình 15.5.
Bài làm:
Chèo thuyền: điểm tựa là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, điểm tác dụng của lực F1 là Chỗ nước đẩy vào mái chèo, điểm tác dụng lực F2 là Chỗ tay cầm mái chèo.
Xe cút kít: điểm tựa là trục bánh xe cút kít, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm , điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm xe cút kít.
Cái kéo: điểm tựa là ốc giữ chặt hai nửa kéo, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giấy chạm vào lưỡi kéochỗ tay cầm kéo , điểm tác dụng lực F2 là mũi kéo.
Bập bênh: điểm tựa là , điểm tác dụng của lực F1 là chỗ một bạn ngồi, điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm kéo ; chỗ bạn thứ hai ngồi.
Xem thêm bài viết khác
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Buộc sợi dây vào một xe lăn, rồi thả cho xe chạy xuống từ đỉnh một dốc nghiêng. Hãy tìm cách giữ dây, sao cho xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại (Hình 7.1 SGK).
- Hãy ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn. Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em cho đúng không ?
- Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em.
- Hãy viết đầy đủ câu dưới đây: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm (1).... vật B hoặc làm (2)................... vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
- Giải bài 21 vật lí 6: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- Hướng dẫn giải câu 4 bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Tìm ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Dùng ròng rọc có lợi gì?
- Đáp án câu 2 đề kiểm tra học kỳ 2 (Phần 6) Vật lý 6
- Dựa vào bảng 9.1, hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau :
- Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2 (SGK). Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra.