Khoa học tự nhiên 7 bài 21: Các tác dụng của dòng điện
Soạn bài 21: Các tác dụng của dòng điện - sách VNEN khoa học tự nhiên 7 trang 122. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Hãy điền các nội dung tương ứng vào các ô ở cột mục đích dùng dụng cụ theo mẫu như ở dòng đầu của bảng 21.1. Theo hiểu biết của em thì hoạt động của từng dụng cụ điện này dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Hãy ghi câu trả lời vào cột cuối cùng của bảng 21.1
Tên dụng cụ điện được dùng | Mục đích dùng dụng cụ | Hoạt động của dụng cụ điện này dựa trên tác dụng sau đây của dòng điện |
Bóng đèn tròn | Thắp sáng | |
Nồi cơm điện | ||
Bếp điện có dây mayso | ||
Chuông điện | ||
Thiết bị mạ đồng cho các vật |
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tác dụng nhiệt của dòng điện
* Thí nghiệm 1:
Sử dụng các cụm từ: dây tóc, đui, đốt nóng, làm lạnh, tác dụng nhiệt điền vào chỗ trống thích hợp cho trong khung dưới đây.
Đèn sáng là do .......................... bóng đèn có dòng điện chạy qua được .................... rồi phát sáng.
Như vậy dòng điện có .....................
* Thí nghiệm 2
Sử dụng các cụm từ: dây mayso bếp, tất cả các bộ phận của bếp, đốt nóng, làm lạnh, tác dụng nhiệt điền vào chỗ trống thích hợp cho trong khung dưới đây
Bếp nóng lên là do ....................... có dòng điện chạy qua được ...........................
Như vậy dòng điện có ...............................................
2. Tác dụng từ của dòng điện.
Điền các cụm từ thích hợp: cũng làm quay kim nam châm, cũng hút sắt, có tính chất giống như thanh nam châm, tác dụng từ, tác dụng nhiệt, dòng điện chạy qua vào chỗ trống cho trong khung dưới đây.
Cuộn dây có dòng điện chạy qua .............................. và .............................. như thanh nam châm. Vậy cuộn dây có dòng điện chạy qua ........................... Như vậy dòng điện có.........................................
Người ta gọi cuộn dây có .............................. là nam châm điện.
3. Tác dụng hóa học của dòng điện
Sử dụng các cụm từ sau: tạo ra phản ứng hóa học, tác dụng hóa học để điền vào chỗ trống thích hợp cho trong khung dưới đây.
Tác dụng của dòng điện khi đi qua một dung dịch, ............................. làm biến đổi chất hóa học này thành chất hóa học khác, được gọi là, .............................
C. Hoạt động luyện tập
1. Điền cụm từ thích hợp: ngắt dòng điện, không còn tính từ nữa, thay đổi chiều dòng điện, cực từ của nam châm điện thay đổi vào chỗ trống cho trong khung dưới đây.
Khi .......................... cấp cho nam châm điện thì nam châm điện không hút kim nam châm nữa do nam châm điện ........................... Khi ....................... đi vào cuộn dây, thì ......................
2. Hoạt động của các dụng cụ được liệt kê ở bảng 21.1 dựa vào tác dụng gì của dòng điện?
D. Hoạt động vận dụng
Hình 21.4 là sơ đồ mạch điện của một chuông điện loại khác, khi bấm và giữ nút bấm, chuông kêu, tắt; kêu, tắt liên tục (cho đến khi thôi bấm). Hãy giải thích tại sao.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Cầu chì được cấu tạo như thế nào và được nối vào mạch điện có nguồn và dụng cụ điện như thế nào để có thể tự đông ngắt dòng điện khi mạch bị chập điện? Cầu chì này hoạt động dựa vào tác dụng gì của dòng điện ?
Xem thêm bài viết khác
- 1. Hãy thực hiện các hoạt động sau:
- 4. Theo em, có những yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể trong giai đoạn này?
- 3. Trao đổi khí
- Giải thích tại sao khi gặp phải âm thanh quá to người ta nên há miệng ra.
- Em hãy tìm hiểu thêm về một trong các hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở người. Mô tả lại vào vở và chia sẻ với cả lớp.
- Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Lần thứ nhất để ông thẳng, lần thứ hai để ông cong. Em hãy cho biết sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng khi dùng ống cong hay ống thẳng...
- Hãy bổ sung thông tin vào bảng dưới đây theo mẫu và so sánh khối lượng của 1 mol chất với nguyên tử khối và phân tử khối của các chất tương ứng.
- Điền ý nghĩa của các công thức hóa học của các chất trong các ô trống sau
- 3. Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra các căn bệnh/hội chứng trong hình 12.22 - 12.24 là gì? (điền kết quả vào bẳng 12.5)
- Thực hành hình thành PXCĐK trong học tập:
- Tính tích x x a và y x b, ghi kết quả theo bảng sau:
- Quan sát hình 31.3, mô tả quá trình thụ tinh và thụ thai.