Soạn văn bài: Làm thơ lục bát

  • 1 Đánh giá

Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Lục bát thể hiện ở khổ thơ bát gồm câu sáu tiếng và một câu tám tiếng. KhoaHoc xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Luật thơ lục bát

1.1. Đọc kĩ bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:

Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao

1.2. Trả lời các câu hỏi
a. Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát.
b. Kẻ sơ đồ trang 156 SGK vào vở và điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao vào các ô.
c. Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8. d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng băng, trắc, trầm, bổng và cách ngắt nhịp trong câu).
Trả lời:
a. Cặp câu thơ lục bát:

  • Dòng đầu : 6 tiếng
  • Dòng sau : 8 tiếng

b. Sơ đồ

c. Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám:

  • Dòng bát thứ nhất: tiếng thứ 6 thanh trầm - tiếng thứ 8 thanh bằng
  • Dòng bát thứ hai: tiếng thứ 6 thanh trầm - tiếng thứ 8 thanh bổng

d. Nhận xét về luật thơ lục bát

  • Số câu: tối thiểu hai câu tối đa không giới hạn
  • Số tiếng trong mỗi câu: Dòng lục 6 tiếng. Dòng bát 8 tiếng.
  • Vần: vần luôn là vần bằng thường đứng ở vị trí cuối câu (vần chân) tiếng thứ 6 câu sáu - hiệp tiếng thứ 6 câu 8. Tiếng 8 của câu 8 sẽ hiệp với tiếng 6 của câu 6 tiếp theo.
  • Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
    • Câu lục : B – T – B
    • Câu bát : B – T – B – B
  • Luật trầm bổng: Hai vần ở câu 8 đều là vần bằng nhưng phải ngược chiều nhau về sự trầm - bổng, tiếng thứ sáu thanh huyền thì tiếng thứ 8 phải thanh ngang và ngược lại
  • Ngắt nhịp:
    • Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
    • Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: (Trang 157 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần).
- Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi … là mẹ mong
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp….
Ngoài vườn ríu tiếng chim
….

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: (Trang 157 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Cho biết câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.

Vườn em cây quả đủ loài
Có cam, có quýt có bòng có na
Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu

=> Xem hướng dẫn giải


  • 2 lượt xem
Chủ đề liên quan