Tìm và viết vào bảng nhóm các từ đồng nghĩa:
3. Tìm và viết vào bảng nhóm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh b. Chỉ màu trắng
c. Chỉ màu đỏ d. Chỉ màu đen
Bài làm:
a. Chỉ màu xanh: xanh, xanh ngắt, xanh tươi, xanh dương, xanh lục, xanh lam, xanh ngọc, xanh thẫm, xanh biếc...
b. Chỉ màu trắng: trắng, trắng tinh, trắng phau, trắng nõn, trắng trong, trắng sáng, trắng ngần, trắng ngà, trắng muốt...
c. Chỉ màu đỏ: đỏ, đỏ tươi, đỏ lòm, đỏ chót, đỏ rực, đỏ sẫm, đỏ hoe, đỏ ửng, đỏ ối...
d. Chỉ màu đen: đen, đen nhám, đen tuyền, đen ngòm, đen láy, đen xịt, đen nhẻm, đen bóng, đen sì,
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Ghép mỗi từ ngữ dưới đây với lời giải nghĩa phù hợp: ráng, quẹo vô, thiệt, hổng thấy, lẹ, cai
- Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau bằng đồng bào? Tìm và viết vào vở những từ ngữ bắt đầu bằng tiếng "đồng".
- Viết vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
- Giải bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Giải bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Nói về một trong các bức tranh dưới đây:
- Viết vào vở đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người mà em quen biết.
- Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ "Chạy" trong mỗi câu ở cột A và viết vào vở theo mẫu
- Cùng chơi: Thi tìm từ ngữ chứa tiếng trong bảng (chọn a hoặc b)
- Điền các thông tin của em để hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây:
- Loại cây nào mọc nhiều nhất hoặc được trồng nhiều nhất? Chúng mọc thế nào hoặc được trồng thế nào? Nhà cửa ở địa phương em được xây dựng thế nào?