Trắc nghiệm Đại số 9 chương 3: hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn (3)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm chương 3: hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Giải hệ phương trình

  • A.Nghiệm của hệ là
  • B.Nghiệm của hệ là
  • C.Nghiệm của hệ là x=4,y=1
  • D.Nghiệm của hệ là x=3,y=1
  • E.Nghiệm của hệ là x=6,y=1

Câu 2: Nghiệm của hệ phương trình là:

  • A.(1;2)
  • B.(2;5)
  • C.(0;-1)
  • D.(7;)

Câu 3: Hệ vô nghiệm khi:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 4: Một học sinh giải hệ bằng 4 giai đoạn được đánh số (1);(2);(3);(4) như sau:

(1) Ta có (I) tương đương với

(2) Từ đó:-11x=-33 => x=3

(3) Suy ra 2.3+3y=12 =>6+3y=12 =>y= => y=6

(4) Vậy hệ có nghiệm (3;6)

Chọn câu trả lời đúng:

  • A.Lời giải trên đúng hoàn toàn
  • B.Lời giải trên sai từ giai đoạn (1)
  • C.Lời giải trên sai từ giai đoạn (2)
  • D.Lời giải trên sai từ giai đoạn (3)
  • E.Lời giải trên sai từ giai đoạn (4)

Câu 5: Một học sinh đã giải hệ phương trình như sau:

Từ (1) và (2), rút y ta được:

(3)

(4)

So sánh (3) và (4) ta có , suy ra x=-3

Thay vào (3), suy ra y=8

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x=-3, y=8

Trong các ý kiến sau,hãy chọn ý kiến đúng:

  • A.Lời giải trên sai, vì đã không đúng với phương pháp cộng
  • B.Lời giải trên sai, vì đã không đúng với phương pháp thế
  • C.Lời giải trên sai, nghiệm của hệ phải là (3;-8)
  • D.Lời giải trên đúng hoàn toàn
  • E.Lời giải trên cho kết quả đúng, tuy nhiên, chỉ đúng một cách ngẫu nhiên trong trường hợp này, trong trường hợp tổng quát, không thể dùng phường pháp rút x từ hai phương trình rồi so sánh để tìm y như thế.

Câu 6: Giải hệ phương trình

  • A.Đặt và $v=\frac{1}{y}$, với điều kiện $x \neq 0$ và $y \neq 0$, hệ phương trình đã cho trở thành hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn u,v.Sau cùng, ta tìm được nghiệm của hệ đã cho là x=50,y=20
  • B.Đặt và $v=\frac{1}{y}$, ta được một hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn u,v.Hệ này vô nghiệm,do đó, hệ đã cho vô nghiệm
  • C.Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
  • D.Nghiệm của hệ phương trình đã cho là x=1,y=3
  • E.Nghiệm của hệ phương trình đã cho là x=20,y=30

Câu 7: Cho hệ phương trình .Tìm a sao cho hệ có nghiệm (x;y) thỏa $y=\frac{3}{4}x$

  • A.a=12
  • B.a=
  • C.a=5
  • D.Các câu A,B,C đều sai
  • E.a=16

Câu 8: Hệ phương trình:

  • A.Có nghiệm duy nhất (-3;2)
  • B. Có vô số nghiệm
  • C.Hệ vô nghiệm

Câu 9: Số nghiệm của hệ phương trình là :

  • A. 1 nghiệm
  • B. 2 nghiệm
  • C. vô số nghiệm
  • D. vô nghiệm

Câu 10: Biết rằng đường thẳng (d) đi qua điểm (3;7) và (2;3). Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng (d), biết đường thẳng này đi qua điểm (-1;-2)

  • A.y=5x+2
  • B.y=6x+4
  • C.y=4x+2
  • D.y=3x+11
  • E.Một kết quả khác

Câu 11: Một người gửi tiết kiệm ngân hàng hai nơi.Ngân hàng A có lãi suất 9% trong một năm.Ngân hàng B có lãi suất 11% trong một năm. Số tiền anh ta có là 12 000 000 đồng, trong năm đầu, anh ta nhận được 1 180 000 đồng tiền lãi.

  • A.Người đó gửi 7 triệu đồng ở ngân hàng A
  • B.Người đó gửi 8 triệu đồng ở ngân hàng A
  • C.Người đó gửi 6 triệu đồng ở ngân hàng B
  • D.Người đó gửi 7 triệu đồng ở ngân hàng B
  • E.Người đó gửi 4 triệu đồng ở ngân hàng A và gửi 8 triệu đồng ở ngân hàng B

Câu 12: Hai tỉnh A và B cách nhau 225km.Một ô tô đi từ A đến B. Cùng một lúc ô tô thứ hai đi từ B đến A.Sau 3 giờ chúng gặp nhau. Biết rằng ô tô đi từ tỉnh A có vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô đi từ tỉnh B là 5 km/h.

  • A.Vận tốc của ô tô khởi hành từ A là 45km/h
  • B.Vận tốc của ô tô khởi hành từ A là 44km/h
  • C.Vận tốc của ô tô khởi hành từ B là 35km/h
  • D.Vận tốc của ô tô khởi hành từ B là 36km/h
  • E.Vận tốc của ô tô khởi hành từ B là 37km/h

Câu 13: Bốn người nông dân cùng nhau góp tiền mua một mảnh vườn giá 60 triệu. Số tiền người thứ nhất, thứ hai và thứ ba trả lần lượt bằng và $\frac{1}{4}$ tổng số tiền của ba người còn lại.Hỏi số tiền mà người thứ tư trả là bao nhiêu?

  • A.10 triệu
  • B.12 triệu
  • C.13 triệu
  • D.14 triệu
  • E.15 triệu

Câu 14: Giá 2 cây bút và 3 cây thước là 1,90 đồng ( tiền Nam Phi, 1 đồng bằng 10 xu).nếu mỗi cây bút giá đắt hơn một cây bút là 20 xu, thì giá của 2 cây thước và 3 cây bút là:

  • A.2,10
  • B.1,90
  • C.2,50
  • D.1,50
  • E.2,00

Câu 15: Có ba vòi nước A,B,C.Khi được mở, mỗi vòi sẽ chảy nước vào bể chứa với lưu lượng đều ( nghĩa là tốc đôc dòng chảy không đổi).nếu mở cả ba vòi bể sẽ đầy trong 1 giờ;nếu chỉ mở hai vòi A và C,bể sẽ đầy trong 1,5 giờ; nếu chỉ mở vòi B và C,bể sẽ đầy trong 2 giờ.Vậy nếu cỉ mở hai vòi A và B thì sau bao nhiêu giờ bể sẽ đầy?

  • A.1,1
  • B.1,15
  • C.1,2
  • D.1,25
  • E.1,75

Câu 16: Một tàu hỏa đi từ A vào lúc x;y giờ, đến B lúc y;z giờ cùng ngày.Thời gian đi từ A đến B là z giờ và x phút ( số giờ chạy từ 0 đến 24).Hỏi x có thể nhận mấy giá trị?

  • A.0
  • B.1
  • C.2
  • D.3
  • E.Lớn hơn 3

Câu 17: Số có hai chữ số sao cho tổng cả mỗi số và viết ngược lại của nó bằng 77 và hiệu các chữ số hàng chục và hàng đơn vị mỗi số bằng 3.Có bao nhiêu số như vậy?

  • A.1 số
  • B.2 số
  • C.3 số
  • D.Nhiều hơn 3 số

Câu 18: Có hai số, biết rằng tích của hai số đó không đổi nếu tăng số thứ nhất thêm 1 và giải số thứ hai đi 1 hoặc giảm số thứ nhất đi 3 và tăng số thứ hai thêm 6. thế thì tổng của hai số đó là:

  • A.12
  • B.13
  • C.14
  • D.1

Câu 19: Để làm xong một công việc,A cần m lần thời gian nhiều hơn như khi B và C làm chung;B cần n lần thời gian như khi C và A làm chung;C cần x lần thời gian như A và B làm chung. Thế thì x được tính theo m và n là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Mỗi vòi A,B,C khi mở chảy nước và hồ chứa với lưu lượng đều.Nếu mở cả ba vòi, hồ sẽ đầy trong 1 giờ,nếu chỉ mở vòi A và C hồ sẽ đầy trong 1,5 giờ,nếu chỉ mở vòi B và C hồ sẽ đầy trong 2 giờ.Vậy chỉ mở vòi A và B thì mấy giờ sẽ đầy hồ?

  • A.11
  • B.1,15
  • C.1,2
  • D.1,25
  • E.1,75
Xem đáp án
  • 98 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021