Viết vào vở 4 câu với các nội dung sau đây, chú ý dùng dấu câu thích hợp:
3. Viết vào vở 4 câu với các nội dung sau đây, chú ý dùng dấu câu thích hợp:
a. Nhờ em (hoặc anh/chị) mở hộ cửa sổ.
b. Hỏi bố xem mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà.
c. Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn.
d. Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho một món quà mà em ao ước từ lâu.
Bài làm:
a. Nhờ em (hoặc anh/chị) mở hộ cửa sổ.
- Chị mở giúp em cánh cửa sổ với !
- Anh ơi! Anh mở giúp em cánh cửa sổ với!
b. Hỏi bố xem mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà.
- Mai mấy giờ chúng ta đi thăm ông bà vậy bố?
- Bố ơi! Ngày mai mấy giờ chúng ta đi thăm ông bà ?
c. Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn.
- Chao ôi! Bạn thực sự rất thông minh.
- Gao! Mình quá thán phục thành tích học tập của bạn.
d. Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho một món quà mà em ao ước từ lâu.
- Ôi, chiếc cặp đẹp quá! Con cảm ơn mẹ.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào bảng thống kê đã lập được ở hoạt động 4, em rút ra những nhận xét gì? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng để trả lời:
- Quan sát các bức tranh và đọc lời gợi ý dưới tranh, cùng đoán xem đó là bài thơ hoặc câu chuyện nào em đã học
- Dựa và hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một bài văn khoảng 3 - 4 câu theo một trong những các đề bài sau:
- Giải bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Giải bài 26B: Hội làng
- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp (thương, cầu kiều, khác giống, ăn cơm, cá ươn)
- Để hưởng ứng phong trào " Em là chiến sĩ nhỏ", ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau:
- Chuẩn bị kể lại một câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam Tiếng Việt 5 tuần 26 kể chuyện
- Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau:
- Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, em kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện "chiếc đồng hồ"
- Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân)
- Chọn ba từ dưới đây đồng nghĩa với từ công dân và viết vào vở: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.