-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
22 bài Toán nâng cao lớp 2 Bài tập Toán nâng cao lớp 2 - có đáp án
22 bài Toán nâng cao lớp 2 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Gồm tổng hợp các bài tập nâng cao kèm theo lời giải chi tiết. Quý thầy cô cùng các bậc phụ huynh lấy tài liệu này làm tư liệu để hướng dẫn các em học sinh làm bài, ôn tập nâng cao kỹ năng giải bài tập. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em tham khảo nhé
Những bài toán nâng cao lớp 2 hay, chọn lọc
Bài 1: có 5 gói kẹo đựng đều số kẹo như nhau. Nếu lấy ở mỗi gói ra 8 cái thì số kẹo còn lại bằng số kẹo trong 3 gói nguyên. Hỏi mỗi gói đựng bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Lấy 8 cái ở mỗi gói (5 gói kẹo) thì được:
8 x 5 = 40 (cái kẹo)
5 gói lấy ra 2 gói thì còn 3 gói nguyên
Tức là 40 cái kẹo tương ứng với 2 gói kẹo nguyên
Vậy 1 gói có 20 cái kẹo
Bài 2: có 4 hộp bi đựng số bi như nhau. Nếu lấy ở mỗi hộp ra 5 viên thì số bi còn lại bằng số bi trong 2 hộp nguyên. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên, 4 hộp có bao nhiêu viên?
Giải:
Lấy ở mỗi hộp ra 5 viên thì được số viên bi là:
5 x 4 = 20 (viên)
Có 4 hộp bi lấy ra 2 hộp thì còn 2 hộp
Tức là 2 hộp ứng với 20 viên
Vậy 1 hộp có 10 viên
Bài 3: có 6 hộp bi đựng số bi như nhau. Nếu lấy ở mỗi hộp ra 4 viên thì số bi còn lại bằng số bi trong 4 hộp nguyên. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên?
Giải:
Lấy ở mỗi hộp ra 4 viên thì được số viên bi là:
4 x 6 = 24 (viên)
Có 6 hộp lấy ra… hộp thì còn lại 4 hộp.
Vậy tức ra số bi bằng 6 – 4 = 2 hộp
Tức là 24 viên bi tương ứng với 2 hộp.
Vậy 1 hộp có 12 viên bi
Bài 4: có 5 em đi chung với nhau đến trường. Trên đường đi mỗi em gặp 3 bạn cùng đi đến trường. Hỏi tất cả 5 em gặp bao nhiêu bạn.
Giải: Do đi chung nên 5 em chỉ gặp 3 bạn.
Bài 5: có 3 người khách Hoà, Hải, Bình khi về bắt tay chào nhau. Mỗi người chỉ bắt tay người khác 1 lần. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
Có 3 cái bắt tay.
Bài 6: Mẹ để hai đĩa cam bằng nhau trên bàn. Lan lấy 4 quả từ đĩa bên phải bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả cam?
Giải:
Đĩa bên trái nhiều hơn đĩa bên phải số quả cam là:
3 x 2 = 6 (quả)
Bài 7 : Lan có 22 cái kẹo, Hà có 16 cái kẹo. Hỏi Lan phải cho Hà mấy cái kẹo để Số kẹo hai bạn bằng nhau.
22 – 3 =19, 16 + 3 = 19
Bài 8 : Lan và Huệ có số vở bằng nhau. Huệ tặng Lan 3 quyển vở. Hỏi bây giờ ai nhiều vở hơn và nhiều hơn mấy quyển.
Lan nhiều hơn Huệ số quyển vở là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Bài 9 : Lan hơn Huệ 5 quyển vở. Huệ lại tặng Lan 3 quyển vở. Hỏi bây giờ ai nhiều vở hơn và nhiều hơn mấy quyển.
Lan nhiều hơn Huệ số quyển vở là:
5 + 3 x 2 = 11 (quyển)
Bài 10 : Thu hơn Lan 8 nhãn vở. Lan lại cho Thu 4 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy nhãn vở.
Thu nhiều hơn Lan số nhãn vở là:
8 + 4 x 2 = 16 (nhãn vở)
Bài 11 : Trong chuồng có cả gà và thỏ. Bạn Hoa đếm được tất cả có 8 cái chân. Em hãy đoán xem trong chuồng có mấy con gà? mấy con thỏ?
Giải: 1 con thỏ và 2 con gà
Bài 12 : Từ can 10 lít dầu em muốn rót sang can 3 lít và can 2 lít. Hỏi có thể rót đầy được mấy can 2 lít? mấy can 3 lít?
Giải:
2 x 3 + 2 x 2 = 10
Vậy có thể rót vào 2 can 3 lít và 2 can 2 lít.
Bài 13: Có 9 lít nước mắm đựng vào các can loại 2 lít và 3 lít . Hỏi có bao nhiêu can 2 lít? bao nhiêu can 3 lít?
2 x 3 + 3 x 1 = 9
Vậy có 3 can 2 lít và 1 can 3 lít.
Bài 14 : Có 17 lít nước đựng trong các can 5 lít và 2 lít. Hỏi có mấy can 5 lít? mấy can 2 lít?
5 x 3 + 2 x 1 = 17
Bài 15: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng bé hơn 12. Số bi đỏ hơn số bi xanh là 8 viên. Hỏi Dũng có mấy bi xanh? mấy bi đỏ?
Giải:
Ta có: 1 + 9 = 10 < 12
9 – 1 = 8
Vậy có 9 bi đỏ và 1 bi xanh
Bài 16 : Tổng số bút chì màu và đen của Lan bé hơn 9. Số bút màu hơn số bút đen là 6 cái. Hỏi Lan có mấy bút đen? mấy bút màu?
Ta có: 7 + 1 = 8 < 9
7 – 1 = 6
Vậy Lan có 7 bút chì màu và 1 bút chì đen
Bài 17 : Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con chó?
3 con gà và 1 con chó vì: 2 x 3 + 4 x 1 = 10
Bài 18: Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân. Biết số chó nhiều hơn số gà. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con chó?
2 con chó và 1 con gà vì:
4 x 2 + 2 x 1 = 10 (chân)
2 con chó có: 4 x 2 = 8 (chân)
1 con gà có : 2 x 1 = 2 (chân)
Bài 19: Có 13 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít. Biết số can 3 lít nhiều hơn số can 2 lít. Hỏi có mấy can 2 lít ? Mấy can 3 lít?
3 can 3 lít và 2 can 2 lít vì:
3 x 3 + 2 x 2 = 13 (lít)
Bài 20: Có 12 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít. Biết số can 2 lít nhiều hơn số can 3 lít. Hỏi có mấy can 2 lít? Mấy can 3 lít?
3 can 2 lít và 2 can 3 lít vì:
2 x 3 + 3 x 2 = 12 (lít)
Bài 21: Vừa gà vừa thỏ đếm được 14 cái chân . Biết số thỏ nhiều hơn số gà. Hỏi có mấy con thỏ? Mấy con gà?
3 con thỏ và 1 con gà vì:
4 x 3 + 2 x 1 = 14 (cái chân)
Bài 22: Hoà câu được tổng số cá ít hơn 11, gồm cá rô và cá giếc. Số cá rô hơn cá giếc là 8 con. Hỏi có mấy con cá rô? Mấy con cá giếc?
Ta có:
9 + 1 = 10 và 9 – 1 = 8
Vậy có 9 con cá rô và 1 con cá diếc.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
- 50 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2
- 78 bài Toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 2 năm 2021
22 bài Toán nâng cao lớp 2 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho quý thầy cô cũng như các bậc phụ huynh có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện thêm cho học sinh. Ngoài tham khảo tài liệu trên quý thầy cô cũng như quý phụ huynh học sinh có thểm tham khảo các môn học khác tại, tài liệu học tập lớp 2 này nhé.
- Giải tiếng việt 2 bài 33: Những người quanh ta Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Nói về một người lao động ở trường em Tiếng việt 2
- Giải tiếng việt 2 bài 22: Chuyện cây, chuyện người Tiếng việt lớp 2 - Cánh Diều
- Giải bài 23B: Loài vật khôn ngoan Tiếng Việt 2
- Tìm tiếng có l hoặc n? Tìm tiếng có vần ươc hoặc ươt? Tiếng Việt lớp 2
- Đọc một vài đọc về Bác Hồ. Chia sẻ về bài đã đọc. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ Tiếng Việt lớp 2
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 2 năm 2021 Đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 2
- 22 bài Toán nâng cao lớp 2 Bài tập Toán nâng cao lớp 2 - có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 110 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 - có đáp án
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 6 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 - có đáp án
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 5 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 - có đáp án
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 4 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 - có đáp án
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 3 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 - có đáp án