Giải bài 31 sinh 7: Cá chép
Ngành Động vật có xương sống gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú (lớp có vú). Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Trong bài 31, chúng ta tìm hiểu về đại diện đầu tiên về lớp Cá. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Đời sống
- Sống ở môi trường nước ngọt
- Là động vật ăn tạp
- Là động vật biến nhiệt
- Đẻ trứng trong nước với số lượng lớn và thụ tinh ngoài
II. Cấu tạo ngoài
1. Cấu tạo ngoài
- Mắt không có mí, có 2 đôi râu
- Thân hình thoi, dẹp 2 bên phủ vảy xương xếp theo ngói lợp
- Bên trong có da mỏng, có tuyến tiết chất nhày
- Có 2 loại vây:
- Vây chẵn: vây ngực và vây bụng
- Vây lẻ: vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi
2. Chức năng của vây cá
- Vây cá có hình dáng như bơi chèo
=> Chức năng: di chuyển trong bươi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 104 - sgk Sinh học 7
Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.
Câu 2: Trang 104 - sgk Sinh học 7
Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
Câu 3: Trang 104 - sgk Sinh học 7
Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa để của cá chép lên đến hàng vạn? ý nghĩa?
Câu 4: Trang 104 - sgk Sinh học 7
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cá bơi
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển
C: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc
D: Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng
E: Vây bụng: vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng
Xem thêm bài viết khác
- Giải sinh 7 bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- Giải sinh 7 bài 16: Thực hành Mổ và quan sát giun đất
- Giải sinh 7 bài 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh
- Giải bài 26 sinh 7: Châu chấu
- Giải bài 24 sinh 7: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
- Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chu qua các con đường nào?
- Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay
- Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch
- Giải bài 48 sinh 7: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng Guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
- Hãy kể tên một số Động vật nguyên sinh gây bệnh ở người và cách truyền bệnh?
- Giải bài 49 sinh 7: Đa dạng của lớp Thú (tiếp). Bộ Dơi và bộ Cá voi