-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 32 hóa học 12: Hợp chất của sắt
Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài: Hợp chất của sắt. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. HỢP CHẤT SẮT (II)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử
Fe2+ → Fe3+ + 1e
1. Sắt (II) oxit FeO
- Là chất rắn, màu đen, không có trong tự nhiên
- Tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc nóng tạo muối sắt (III).
- Điều chế FeO: khử Fe2O3 bằng CO, H2 ở nhiệt độ cao
Fe2O3 + CO →(to) 2FeO + CO2.
2. Sắt (II) hiđroxit -Fe(OH)2
- Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu trắng , hơi xanh, không tan trong nước.
- Điều chế: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
- Trong không khí Fe(OH)2 dễ bị oxi hoá thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ.
3. Muối sắt (II)
- Muối sắt (II) dễ bị oxi hoá tạo thành muối sắt (III)
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
- Điều chế: Cho Fe, FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
II. HỢP CHẤT SẮT (III)
Tính chất hoá học chung: Tính oxi hoá
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe0
1.Sắt (III) oxit Fe2O3
- Sắt (III) oxit là chất rắn, đỏ nâu, không tan trong nước.
- Fe2O3 là những oxit bazơ có thể tác dụng với axit tạo muối sắt (III) :
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
- Ở nhiệt độ cao bị CO hoặc H2 , Al khử thành sắt.
Fe2O3 +3CO →(to) 2Fe + 3CO2
- Điều chế : 2Fe(OH)3 →(to ) Fe2O3 + 3H2O
- Trong tự nhiên tồn tại dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
2. Sắt (III) hiđroxit - Fe(OH)3
- Sắt (III) hiđroxit là chất rắn , nâu đỏ, không tan trong nước,
- Bị phân hủy ở nhiệt độ cao: 2Fe(OH)3 →(to ) Fe2O3 + 3H2O
- Tác dụng với dung dịch axit : Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Điều chế : FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaOH
3. Muối sắt (III)
- Muối sắt (III) đa số tan trong nước, kết tinh dạng ngậm nước
- Dung dịch muối sắt (III) có tính oxi hóa dễ bị khử thành Fe2+
- Ứng dụng: FeCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1. (Trang 145 SGK)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :
Câu 2. (Trang 145 SGK)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A.8,19 lít.
B.7,33 lít.
C.4,48 lít.
D.6,23 lít.
Câu 3. (Trang 145 SGK)
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Câu 4. (Trang 145 SGK)
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A.231 gam.
B.232 gam.
C.233 gam.
D. 234 gam.
Câu 5. (Trang 145 SGK)
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A.15 gam.
B.20 gam.
C.25 gam.
D.30 gam.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải câu 5 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Giải bài 39 hóa học 12: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom
- Giải câu 3 Bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Giải câu 5 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Giải câu 4 Bài 21: Điều chế kim loại
- Giải thí nghiệm 3 Bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Giải câu 8 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
- Giải câu 5 Bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu polime
- Giải câu 2 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 3 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Giải bài 31 hóa học 12: Sắt
-
Công thức tính nhanh số đồng phân Công thức giải nhanh bài tập Hóa học