Giải bài tập 4 trang 39 sách toán tiếng anh 5
4.
a. Write
as decimal fractions whose denominators are 10 and 100 respectively.
Viết phân số
dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100
b. Write the two new decimal frations as decimals.
Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân
c. Which decimals that are equivalent to
can we write?
Có thể viết
thành những số thập phân nào?
Bài làm:
a.
= $\frac{3 x 2}{5 x 2}$ = $\frac{6}{10}$
= $\frac{3 x 20}{5 x 20}$ = $\frac{60}{100}$
b.
= 0.6
= 0.06
c. We can write
as:
= $\frac{60}{100}$ = $\frac{600}{1000}$ = $\frac{6000}{10000}$ = ...
= 0.6; 0.60; 0.600; 0.6000; 0.60000;....
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài tập 1 trang 15 sách toán tiếng anh 5
- Giải bài tập 2 trang 47 sách toán tiếng anh 5
- Giải bài tập 3 trang 162 sách toán tiếng anh 5
- Giải bài tập 2 trang 123 sách toán tiếng anh 5
- Giải bài tập 1 trang 80 sách toán tiếng anh 5
- Toán tiếng Anh 5 bài: Ôn tập về số thập phân chương 5 |Review decimals
- Giải bài tập 2 trang 143 sách toán tiếng anh 5
- Toán tiếng Anh 5 bài: Luyện tập trang 54 chương 2| Practice
- Giải bài tập 3 trang 76 sách toán tiếng anh 5
- Giải bài tập 2 trang 44 sách toán tiếng anh 5
- Giải bài tập 2 trang 146 sách toán tiếng anh 5
- Toán tiếng Anh 5 bài: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... chương 2|Dividing a decimal by 10, 100, 1000,...