Giải câu 1 bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
Câu 1: Trang 82 - sgk đại số và giải tích 11
Chứng minh rằng với n Є N*, ta có đẳng thức:
a) 2 + 5+ 8+.... + 3n - 1 = ;
b) ;
c) 12 + 22 + 32 +….+ n2 = .
Bài làm:
a) Giả sử đẳng thức a) đúng với n = k ≥ 1,
Sk= 2 + 5 + 8 + …+ 3k – 1 =
Xét với n = k + 1, ta có:
Sk+1 = 2 + 5 + 8 + ….+ 3k -1 + (3(k + 1) – 1) =
Sk+1 = Sk + 3k + 2 = + 3k + 2 = \( \frac{3k^{2}+k+6k+4}{2}\)
(đpcm)
Theo phương pháp quy nạp => hệ thức đúng với mọi n Є N*
b) Với n = 1, 2 về của hệ thức bằng nhau.
Đặt vế trái bằng Sn.
Giả sử n = k ≥ 1, tức là
Xét với n = k + 1 ta có
= (đpcm)
=>hệ thức b) đúng với mọi n ε N*
c) Với n = 1, vế trái bằng về phải. Đặt vế trái bằng Sn.
Giả sử hệ thức đúng với n = k ≥ 1, hay
Sk = 12 + 22 + 32 + …+ k2 =
Xét n = k + 1 ta có
Sk+1 = Sk + (k + 1)2 = = (k + 1). = (k + 1)\( \frac{2k^{2}+k+6k+6}{6}\)
(đpcm)
=>hệ thức c) đúng với mọi n ε N*
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Giải câu 19 bài ôn tập chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân
- Giải câu 5 bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
- Giải câu 3 bài 1: Giới hạn của dãy số
- Giải câu 4 bài 4: Cấp số nhân
- Giải câu 5 bài 4: Cấp số nhân
- Giải câu 2 bài 1: Quy tắc đếm
- Giải bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
- Giải câu 6 bài 2: Hoán vị Chỉnh hợp Tổ hợp
- Giải câu 4 bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
- Giải câu 4 bài 3: Nhị thức Niu tơn
- Toán 11: Đề kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (Đề 7)