Giải câu 3 bài 2: Giới hạn của hàm số
Câu 3: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Tính các giới hạn sau:
| a) | b) |
| c) | d) |
| e) | f) |
Bài làm:
a)
xác định trên \(\mathbb{R}\setminus \) {-1}
= \(\frac{(-3)^{2}-1}{-3 +1} =\frac{9-1}{-2}= -4\).
b)
\(\frac{4-x^{2}}{x + 2}\)xác định trên\(\mathbb{R}\setminus \) {-2}
= \(\underset{x\rightarrow -2} {lim} \frac{ (2-x)(2+x)}{x + 2} = \underset{x\rightarrow -2}{lim} (2-x) = 4\).
c)
\(\frac{\sqrt{x + 3}-3}{x-6}\)
\(\frac{(\sqrt{x + 3}-3)(\sqrt{x + 3}+3 )}{(x-6) (\sqrt{x + 3}+3 )}\)
\(\frac{x +3-9}{(x-6) (\sqrt{x + 3}+3 )}\)
\(\frac{1}{\sqrt{x+3}+3}\)
.
d)
xác định trên \(\mathbb{R}\setminus \) {4}
.
e)
xác định trên \(\mathbb{R}\)
Ta có
\(\underset{x\rightarrow +\infty }{lim} x^2\left ( 1 + \frac{1}{x^{2}} \right ) = +\infty \).
Vậy ![]()
f)
xác định trên \(\mathbb{R}\setminus \) {-3}
Ta có
với \(∀x>0\).
,
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 bài 2: Giới hạn của hàm số
- Giải câu 3 bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
- Giải câu 11 bài Ôn tập chương 5: Đạo hàm
- Giải bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Giải bài 3: Nhị thức Niu tơn
- Giải câu 7 bài 1: Giới hạn của dãy số
- Giải câu 1 bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
- Giải câu 7 bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
- Giải câu 1 bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Giải bài 16 Ôn tập cuối năm
- Giải câu 7 bài 2: Giới hạn của hàm số
- Giải câu 5 bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản