-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 4 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
Câu 4. (Trang 159 SGK)
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Bài làm:
a) Các phương trình hóa học xảy ra:
2Cu + O2 → 2CuO (1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b) Ta có: nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = 3/2 . nNO = 0,03 (mol) ; nHNO3 (2) = 4nNO = 0,08 (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => nHNO3 (3) = 2nCuO = 0,34 (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (0,34 + 0,08) / 0,5 = 0,84 (lít).
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 bài Este
- Giải câu 3 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Giải câu 5 Bài 9 Amin
- Giải thí nghiệm 1 Bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Giải câu 2 Bài 7 Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat
- Giải câu 1 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải câu 5 Bài 7 Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat
- Giải câu 2 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Giải câu 6 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Giải câu 1 Bài 7 Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat
- Giải câu 4 bài 4 Luyện tập: Este và chất béo
- Giải câu 5 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại