Giải thí nghiệm 3 bài 20: Bài thực hành số 1 - Phản ứng oxi hóa khử
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit
Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch FeSO4, thêm vào đó 1ml dung dịch H2SO4 loãng. Nhỏ vào ống nghiệm từng giọt dung dịch KMnO4, lắc nhẹ ống nghiệm sau mỗi lần thêm một giọt dung dịch.
- Quan sát hiện tưởng xảy ra.
- Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.
Bài làm:
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit
Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, …
- Hóa chất: dung dịch FeSO4 loãng, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch KMnO4
Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd FeSO4,
- Thêm vào ống 1ml dd H2SO4 loãng.
- Nhỏ từng giọt KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ mỗi lần nhỏ KMnO4.
Hiện tượng – giải thích:
- Hiện tượng: Màu thuốc tím nhạt dần → hết màu
- Giải thích: Vì trong môi trường axit FeSO4 là chất khử, xảy ra sự oxi hóa Fe → Fe$^{3+}$; Mn từ Mn$^{7+}$ → Mn
- Phương trình phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Vai trò các chất:
Fe (FeSO4) là chất khử,
Mn (KMnO4) là chất oxi hóa.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- Giải câu 7 bài 25: Flo Brom Iot
- Giải câu 3 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
- Giải câu 10 bài 25: Flo Brom Iot
- Giải bài 30 hóa học 10: Lưu huỳnh
- Giải câu 3 bài 30: Lưu huỳnh
- Giải câu 2 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Giải câu 2 bài 38: Cân bằng hóa học
- Giải bài 19 hóa học 10: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 12 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải bài 10 hóa học 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải bài 35 hóa học 10: Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh