Giải tuần 1 luyện tập 1
Bài làm:
1.
a) Số 321 được đọc là: Ba trăm hai mươi mốt
b) Số 620 được đọc là: Sáu trăm hai mươi
c) Số 803 được đọc là: Tám trăm linh ba
d) Số "năm trăm ba mươi" được viết là: 530
e) Số "bảy trăm linh năm" được viết là: 705
g) Số "chín trăm sáu mươi tư" được viết là: 964
2.
a) Số gồm có năm trăm, sáu chục và ba đơn vị được viết là: 563 đọc là: Năm trăm sáu mươi ba
b) Số gồm có năm đơn vị, bảy chục và sáu trăm được viết là: 675 đọc là: Sáu trăm bảy mươi lăm
c) Số gồm có năm chục, tám đơn vị và hai trăm được viết là: 258 đọc là: Hai trăm năm mươi tám
d) Số gồm có tám trăm và năm đơn vị được viết là: 805 đọc là: Tám trăm linh năm
e) 805; 675; 563; 258
3.
4.
a) 500 + 200 = 700 600 + 400 = 1000 250 + 50 = 300
b) 800 - 300 = 500 720 - 120 = 500 1000 - 700 = 300
5.
Thùng 1 có: 352 lít
Thùng 2 có: 286 lít
Cả 2 thùng có: ... lít?
Đề bài: Thùng dầu thứ nhất chứa 325 lít dầu, thùng dầu thứ hai chứa 286 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu chứa tất cả bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
Cả hai thùng chứa số lít dầu là:
325 + 286 = 638 (lít)
Đáp số: 638 lít dầu.
Xem thêm bài viết khác
- Giải tuần 8 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao Bài tự kiểm tra giữa kì II
- Giải tuần 17 luyện tập 1
- Giải tuần 7 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 5 luyện tập 2
- Giải tuần 31 luyện tập 2
- Giải tuần 20 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 6 luyện tập 2
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 7 luyện tập 1
- Giải tuần 11 luyện tập 2
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 32 luyện tập 2
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 34 luyện tập 1