-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Bài có đáp án. Câu hỏi và ài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Truyện ngụ ngôn là hững truyện?
- A. Truyện có tính chất gây cười.
- B. Truyện con người nhằm tạo ra những bài học khuyên răn con người.
- C. Truyện kể về các sự tích loài vật, đồ vật.
- D. Truyện kể về các loài vật, đồ vật, cây cối có quan hệ thân thiết với con người.
Câu 2: Cách ngụ ngôn của truyện này là gì?
- A. Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người.
- B. Mượn truyện loài vật để nói chuyện con người.
- C. Mượn truyện cây cối để nói chuyện con người.
- D. Mượn truyện đồ vật để nói chuyện con người.
Câu 3: Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Mệng?
- A. Muốn nghỉ ngơi.
- B. Không muốn làm việc.
- C. So bì, tị nạnh.
- D. Không yêu thương nhau.
Câu 4: Tại sao các bộ phận khác cho rằng lão Miệng là người sướng nhất?
- A. Vì lão Miệng nhai thức ăn suốt ngày.
- B. Vì lão Miệng không phải làm gì cả.
- C. Vì lão Miệng làm ít mà vẫn có ăn.
- D. Vì lão Miệng không phải làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.
Câu 5: Việc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng không làm việc nữa đã dẫn đến hậu quả gì?
- A. Chân, Tay, Tai, Mắt đều mệt mỏi, bơ phờ, thiếu sức lực.
- B. Lão Miệng chết đói vì không có thức ăn.
- C. Chân, Tay, Tai, Mắt đều được nghỉ ngơi.
- D. Lão Miệng phải làm việc để nuôi sống mình.
Câu 6: Khi lão Miệng có thức ăn trở lại thì điều gì đã diễn ra?
- A. Các bộ phận khác như Chân, Tay, Tai, Mắt đều cảm thấy khỏe mạnh, tươi tỉnh ra.
- B. Lão Miệng được hồi sinh và tiếp tục làm nhiệm vụ của mình.
- C. Lão Miệng cảm thấy được ăn ngon hơn trước.
- D. Các bộ phận khác như Chân, Tay, Tai, Mắt không dám phân bì với lão Miệng nữa.
Câu 7: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
- A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Nghị luận
- D. Thuyết minh
Câu 8: Lão Miệng là người có vai trò như thế nào?
- A. Chẳng làm gì cả.
- B. Chỉ ăn không ngồi rồi.
- C. Ăn để nuôi dưỡng cơ thể.
- D. Ngồi mát ăn bát vàng.
Câu 9: Văn bản "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" sử dụng biện pháp nghệ thuật chính là:
- A. So sánh
- B. Nhân hoá
- D. Đối lập
- C. Miêu tả
Câu 10: Truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng phê phán điều gì?
- A. Thói quen sống ỉ lại, không tự lập.
- B. Thói quen sống tự cao, coi thường người khác.
- C. Lối sống lãng phí, không biết tiết kiệm cho bản thân.
- D. Thái độ ích kỉ, sống cho bản thân, không coi trọng quyền lợi chung của tập thể.
Câu 11: Bài học rút ra từ văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là gì?
- A. Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phảI nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại: do đó phảI biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau.
- B. Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phảI xem xét chúng một cách toàn diện.
- C. Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
- D. Khuyên nhủ người ta luôn phảI cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một công việc nào đó.
-
Soạn Văn Tự đánh giá trang 61 - Cánh Diều Soạn bài tự đánh giá - Văn lớp 6
-
Hãy nêu những tác động của thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống của con người? Lịch sử và Địa lí lớp 6
-
Hãy trình bày sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất Giải lịch sử và Địa lí 6
-
Bộ sưu tập tranh về các nhóm thực vật Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 138
-
Đề thi học kì 2 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2 740 Đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2
- Trắc nghiệm ngữ văn 6 có đáp án. Nội dung trắc nghiệm được trình bài theo từng bài học, chương học trong sách ngữ văn 6. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm. Để tìm bài này trên Google, các bạn gõ vào
- Trắc nghiệm Ngữ văn 6 - tập 1
- Trắc nghiệm bài Con Rồng cháu Tiên
- Trắc nghiệm bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
- Trắc nghiệm bài Thánh Gióng
- Trắc nghiệm bài Tìm hiểu chung về văn tự sự
- Trắc nghiệm bài Nghĩa của từ
- Trắc nghiệm bài Sự tích Hồ Gươm
- Trắc nghiệm bài Sọ Dừa
- Trắc nghiệm bài Lời văn, đoạn văn tự sự
- Trắc nghiệm bài Chữa lỗi dùng từ
- Trắc nghiệm bài Cây bút thần
- Trắc nghiệm bài Ngôi kể trong văn tự sự
- Trắc nghiệm bài Ếch ngồi đáy giếng
- Trắc nghiệm bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Trắc nghiệm bài Treo biển
- Trắc nghiệm bài Chỉ từ
- Trắc nghiệm bài Động từ - Cụm động từ
- Trắc nghiệm bài Tính từ và cụm tính từ
- Trắc nghiệm Ngữ văn 6 - tập 2
- Trắc nghiệm bài Bài học đường đời đầu tiên
- Trắc nghiệm bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả
- Trắc nghiệm bài So sánh
- Trắc nghiệm bài Bức tranh của em gái tôi
- Trắc nghiệm bài Buổi học cuối cùng
- Trắc nghiệm bài Phương pháp tả người
- Trắc nghiệm bài Ẩn dụ
- Trắc nghiệm bài Mưa
- Trắc nghiệm bài Cô Tô
- Trắc nghiệm bài Cây tre Việt Nam
- Trắc nghiệm bài Lòng yêu nước
- Trắc nghiệm bài Câu trần thuật đơn có từ "là"
- Trắc nghiệm bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- Trắc nghiệm bài Bức thư của thủ lĩnh người da đỏ
- Trắc nghiệm bài Ôn tập về dấu câu
- Trắc nghiệm bài Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
- Không tìm thấy