Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Nghĩa của từ
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Bác Hồ đã .... để lại muôn vàn nỗi nhớ thương cho con cháu của Người.
- A. Đi nhanh
- B. Đi dạo
- C. Đi xa
- D. Đi khuất
Câu 2: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?
- A. Hiểu biết
- B. Tri thức
- C. Hiểu
- D. Nhìn thấy
Câu 3: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
- A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị
- B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
- C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
- D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Câu 4: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?
- A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
- B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi...đi bộ đi học.
- A. Bị
- B. Được
- C. Cần
- D. Phải
Câu 6: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?
- A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích
- B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích
- D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập."
- A. Được
- B. Bị
- C. Đã
- D. Không đáp án nào đúng
Câu 8: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?
- A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
- B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
- C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 9: Học lỏm có nghĩa là?
- A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- B. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.
- C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
- D. tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Tôi nghĩ bài kiểm tra sáng nay...rồi, chắc không được nổi 5 điểm."
- A. Hỏng
- B. Tốt
- C. Hoàn hảo
- D. Hư
Câu 11: Sách Ngữ văn Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước đã giải thích theo cách nào?
- A. Sử dụng khái niệm
- B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
- C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
- D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 12: Từ "Sính lễ" trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh có nghĩa là
- A. lễ vật dùng trong nghi lễ cúng tế trời đất.
- B. lễ vật để dâng cúng tiên đế.
- C. lễ vật quần thần dâng lên nhà vua.
- D. lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
Câu 13: Từ bao gồm mấy phần?
- A. Gồm ba phần: nghĩa, hình thức âm đọc, nội dung
- B. Gồm hai phần: nội dung và hình thức
- C. Gồm một phần: nội dung từ biểu đạt
- D. Không phân chia được
Câu 14: Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích "Sơn Tinh: Thần núi ; Thủy Tinh: Thần nước" là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
- A. Không theo ba cách trên.
- B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
- C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích.
- D. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.