Trắc nghiệm sinh học 11 bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm sinh học 11 bài 2: Vận chuyển các chất trong cây. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
- A. Nước và các ion khoáng
- B. Amit và hooc môn
- C. Axitamin và vitamin
- D. Xitôkimin và ancaloit
Câu 2: Ống rây có đặc điểm:
- A. tê bào có thành thứ cấp, thoái hóa nhân, nhiều tấm rây.
- B. tế bào có thành sơ cấp, có lỗ viền, có một nhân.
- C. tế bào có thành sơ cấp, không bào nằm ở trung tâm, có một nhân
- D. tế bào có thành sơ cấp, nhiều tấm rây, nhân và không bào bị thoái hóa
Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
- A. tế bào nội bì.
- B. tế bào lông hút.
- C. mạch ống.
- D. tế bào biểu bì.
Câu 4: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá:
- A. Lực đẩy (áp suất rễ)
- B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
- C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ
- D. Do sự phối hợp của ba lực: lực đẩy, lực hút, lực liên kết
Câu 5: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?
- A. Tinh bột
- B. Protein
- C. Saccarozo
- D. ATP
Câu 6: Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa
- A. lá và rễ.
- B. cành và lá.
- C. rễ và thân.
- D. thân và lá.
Câu 7: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
- A. lá và rễ
- B. cành và lá
- C. rễ và thân
- D. thân và lá
Câu 8: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?
- A. Nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá
- B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá
- C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ
- D. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ
Câu 9: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
- A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
- B. từ mạch gỗ sang mạch rây
- C. từ mạch rây sang mạch gỗ
- D. qua mạch gỗ
Câu 10: Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
- A. Quản bào và tế bào nội bì
- B. Quản bào và tế bào lông hút
- C. Quản bào và mạch ống
- D. Quản bào và tế bào biểu bì
Câu 11: Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nươc liên kết với nhau thành một dòng liên tục là nhờ:
- A. lực đẩy của rễ
- B. nước có tính phân cực
- C. lực hút của lá
- D. nước bám vào thành mạch dẫn
Câu 12: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động
- B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ
- C. Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác
- D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ
Câu 13: Trong các đặc điểm sau :
- Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
- Gồm những tế bào chết.
- Thành tế bào được linhin hóa.
- Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
- Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 14: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì:
- A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
- B. TẾ bào nội bì không thấm nước nên không vận chuyển qua được
- C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
- D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
Câu 15: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
- A. fructôzơ.
- B. glucôzơ.
- C. saccarôzơ.
- D. ion khoáng.
Câu 16: Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai?
- Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ con theo thành tế bào- gian bào
- Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng
- Sự vận chuyển nước thường được diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan
- Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua lớp đai caspari của tế bào nội bì
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
Câu 17: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
- A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
- B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
- C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
- D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 18: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết có bao nhiêu vai trò sau đây?
- Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi các tế bào này
- Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực
- Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh
- Thành của các tế bào này dày giúp bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 19: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
- A. hoocmôn thực vật.
- B. axit amin, vitamin và ion kali.
- C. saccarôzơ.
- D. cả A, B và C.
Câu 20: Hình ảnh bên là mạch gỗ của thực vật có hoa.
Một học sinh đã chú thích cho các số 1,2, 3 và 4 trên hình như sau:
1 - Lỗ bên ; 2 - Mạch gỗ.
3 - Lỗ bên ; 4 - Mạch ống.
Học sinh đó đã chú thích theo phương án nào dưới đây?
- A. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - S.
- B. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - S ; 4 - Đ.
- C. 1 - Đ ; 2 - Đ ; 3 - S ; 4 - Đ.
- D. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - Đ.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 27: Cảm ứng ở động vật ( tiếp)
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần B: Cảm ứng ở động vật (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần B: Sinh sản ở động vật (P1)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 37 Trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần A: Chuyển hóa năng lượng và vật chất ở thực vật (P3)
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 4: Vai trò của nguyên tố khoáng
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 15: Tiêu hóa ở động vật
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 20: Cân bằng nội môi (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần A: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần B: Cảm ứng ở động vật (P2)