-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Communication and Culture Unit 2: Your body and you
Phần "Communication and culture" (giao tiếp và văn hóa) giúp bạn học rèn luyện kĩ năng trao đổi, làm việc nhóm, và tìm hiểu văn hóa phong tục tại một số quốc gia. Qua đó, bạn học trau dồi được vốn từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý tham khảo giải bài tập sách giáo khoa.
Communication and Culture - Unit 2: Your body and you
Discussion
1. Look at the pictures. Which parts/ systems of the body does each activity possibly benefit? (Nhìn vào những bức tranh.Mỗi hoạt động có khả năng tác động tích cực đến phần/hệ thống nào của cơ thể?)
Giải:
- Exercises benefit your bones, muscles, and brains. (Thể dục có lợi cho xương, cơ và trí não)
- Swimming benefits your bones, muscles and especially makes you higher. (Bơi có lợi cho xương, cơ và đặc biệt làm bạn cao hơn.)
2. In pairs or groups, discuss the activities in the pictures and say why they are healthy. (Thảo luận theo cặp hoặc theo nhóm về những hoạt động trong các bức tranh và nêu ra tại sao hoạt động lại tốt cho sức khỏe?)
3. Work in pairs or groups, choose a system of the body and make a list of all the possible activities that are good for it.(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn một hệ thống của cơ thể và lập một danh sách các hoạt động có thể tốt cho hệ thống đó.)
Giải:
Skeletal system (Hệ xương)
- Doing exercises (aerobic, yoga, ...)
- Play sports like pilates, swimming,... (Chơi các môn thể thao như pilates, bơi,...
- go jogging every morning (đi bộ mỗi sáng)
Culture
1. Read about some traditional health beliefs and practices in Viet Nam and Indonesia.(Đọc về một vài niềm tin dân gian về sức khỏe và thực tế ở Việt Nam và Indonesia.)
Dịch:
VIETNAM
- Bệnh tật là do sự mất cân bằng của âm và dương.
- Thảo dược và cách thức dân gian được dùng để chữa được bệnh.
- Mục đích là để thiết lập lại cân bằng âm-dương.
- Trước đây từng bị cho là thiếu hiệu quả nhưng những bằng chứng gần đây cho thấy kết quả tích cực.
INDONESIA
- Bệnh tật có thể là do tự nhiên hoặc do con người.
- Phương pháp dân gian, thảo mộc và liệu pháp được sử dụng để chữa bệnh.
- Mục đích là thiết lập lại điều kiện bình thường, đúng chuẩn, thoải mái.
- Hiệu quả, an toàn, mang lại lợi nhuận, không đắt đỏ và dễ tiếp cận, đặc biệt với người nghèo.
2. With a partner, discuss the similarities and differences in health beliefs and practices between the two countries. (Thảo luận với một người bạn về điểm tương đồng và khác biệt trong niềm tin và hiện thực về sức khỏe giữa 2 đất nước trên.)
Giải:
Similarities (sự giống nhau)
Use herbs and traditional treatments (Sử dụng thảo mộc và phương pháp điều trị truyền thống)
Differences (Sự khác nhau)
VIET NAM | INDONESIA | |
Causes (nguyên nhân) | Imbalance of yin and yang (sự mất cân bằng âm dương) | Natural and personal causes (nguyên nhân tự nhiên và cá nhân) |
Goals (mục đích) | Restore yin and yang balance (cân bằng lại âm dương) | Restore normal, proper and comfortable condition (Hồi phục lại trạng thái thông thường, thực sự và thoải mái) |
effects (hiệu quả) | Positive effects (hiệu quả tích cực) | Efficient, cost – effective, safe, affordable and accessible (Hiệu quả, an toàn, mang lại lợi nhuận, không đắt đỏ và dễ tiếp cận) |
3. Do you know any traditional therapy (treatment without medicine)? If yes, please share the basic idea of that therapy. (Bạn có biết liệu pháp chữa trị dân gian nào (chữa trị không dùng thuốc)? Nếu có, hãy chia sẻ ý tưởng cơ bản của liệu pháp đó. )
Giải:
There are some famous tradional therapies that are still used in some urgent cases. The most common one I know is using "Eclipta prostrata" to stop bleeding. When I was small, I usually used them when I cut my fingers. (Có một phài phương thuốc truyền thống vẫn được sử dụng ngày nay trong một số trường hợp khẩn cấp. Cái phổ biến nhất mà tôi biết là sử dụng lá nhọ nồi để cầm máu. Hồi nhỏ tôi thường dùng nó khi cắt phải tay.)
-
Vai trò của rừng Amazon Ôn tập Địa 10
-
Hiện tượng biển tiến biển thoái là gì? Ôn tập Địa 10
-
Sóng biển là gì, Nguyên nhân nào sinh ra sóng biển? Ôn tập Địa 10
-
Phương pháp đường đẳng trị là gì? Ôn tập Địa 10
- Phân phối chương trình tiếng Anh lớp 10 mới Kế hoạch giảng dạy môn tiếng Anh lớp 10 năm 2021 - 2022
- Choose one of the following limited natural resources to write three paragraphs similar to those in 2 Writing Skills 2 Unit 9 lớp 10 Preserving the environment| Viết về tài nguyên thiên nhiên bằng tiếng Anh lớp 10
- Write about what customs a visitor to Viet Nam should know Giải Tiếng Anh lớp 10