Language Unit 4: For a Better Community

  • 1 Đánh giá

Phần Language giúp bạn học củng cố từ vựng, cách phát âm một số hậu tố và ngữ pháp về "when" và "while". Bài học bao gồm nhiều dạng khác nhau, giúp bạn học ghi nhớ được các từ mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 1. Listen and repeat

Language - Unit 4: For a better community

Vocabulary

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the adjectives ending with the following suffixes:(Đọc lại đoạn đối thoại ở phần Getting Started. Tìm tính từ kết thúc bằng những hậu tố sau:)

Giải:

  • -ed: disadvantage, interested, excited
  • -ing: interesting
  • -ful: useful, helpful, meaningful
  • -less: hopeless

2. Use the words in brackets with appropriate endings from 1 to complete the following sentences.(Sử dụng từ trong ngoặc với hậu tố thích hợp ở bài 1 để hoàn thành các câu sau.)

Giải:

  1. If people spend most of their time doing nothing, they will find their lives meaningless. (mean)
  2. I am interested in doing charity work. (interest)
  3. Last year, she was really hopeless at English. She couldn't even say a word in English. Now her English is much better. (hope)
  4. The new teacher's advice was very useful. His students could learn English vocabulary faster. (use)
  5. They were excited to know that their contributions were meaningless to the poor people in that area. (excite, mean)
  6. Our school volunteer activities are very exciting. (excite)

Dịch:

  1. Nếu người ta không làm bất cứ điều gì trong hầu hết thời gian của mình, họ sẽ thấy cuộc sống vô nghĩa.
  2. Tôi thích làm từ thiện.
  3. Năm ngoái, cô ấy hoàn toàn không có khả năng tiếng Anh. Cô ấy không thể nói lấy một từ tiếng Anh. Bây giờ, tiếng Anh của cô ấy đã khá hơn nhiều.
  4. Lời khuyên của thầy giáo mới rất hữu ích. Các học sinh của thầy có thể học từ vựng tiếng Anh nhanh hơn.
  5. Họ nổi nóng khi biết rằng những đóng góp của họ hoàn toàn vô nghĩa đối với người dân nghèo ở đó.
  6. Những hoạt động tình nguyện ở trường ta rất thú vị.

Pronunciation

1. Listen and repeat(Lắng nghe và lặp lại.)

2. Practise saying the following sentences. Pay attention to the pronunciation of the ending sounds /nd/, /ŋ/, and /nt/.(Thực hành nói các câu bên dưới. )

  1. I don't understand what the second friend says. (Tôi không hiểu những gì người bạn thứ 2 nói.)
  2. It is interesting and exciting to teach English to children in disadvantaged areas. (Thật là hấp dẫn và thú vị khi dạy tiếng Anh cho trẻ con ở vùng sâu vùng xa.)
  3. That student didn't listen to the announcement for the job advertisement. (Sinh viên/Học sinh đó không nghe thông báo trên quảng cáo tuyển dụng.)

Grammar

1. Rewrite the sentences in the past tense, using the time expression in brackets.(Viết lại các câu sau ở thì quá khứ, sử dụng các cụm từ thời gian trong ngoặc.)

Giải:

  1. I hardly ever wear jeans to school. (yesterday)
    => I wore jeans to school yesterday. (Hôm qua tôi đã mặc quần jean đến trường.)
  2. My sister and I buy a lot of clothes in the summer. (last summer)
    => My sister and I bought a lot of clothes last summer. (Chị tôi và tôi đã mua rất nhiều quần áo vào mùa hè rồi.)
  3. My father sometimes reads newspapers in bed. (last night)
    => My father read newspapers in bed last night. (Tối qua ba tôi đọc báo trên giường.)
  4. My mother makes my bed on weekends. (last Sunday)
    => My mother made my bed last Sunday. (Mẹ tôi dọn cho tôi một chiếc giường vào chủ nhật rồi.)
  5. I write letters to my grandparents at the weekend. (yesterday afternoon)
    => I wrote letters to my grandparents yesterday afternoon. (Tôi viết thư cho ông bà tôi vào trưa hôm qua.)

2. Match 1-5 with a-e and complete the sentences in the past simple or the past continuous. (Nối 1-5 với a-e và hoàn thành các câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Giải:

  • 1 - d: We were walking in the park when it started to rain. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
  • 2 - c: While 1 was talking to a friend, the teacher asked me a question. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
  • 3 - e: We lost the keys while we were playing in the garden. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
  • 4 - b: We were sitting on a bench in the park when someone took our school bags. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
  • 5 - a: When the phone rang, I was having a bath. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

Dịch:

  1. Họ dang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.
  2. Trong lúc tôi đang nói chuyện với một người bạn thì thầy giáo hỏi tôi một câu hỏi.
  3. Chúng ta đã mất chìa khóa trong khi chúng ta chơi trong vườn.
  4. Khi chúng ta đang ngồi ghế trong công viên thì có ai đó đã lấy cặp của chúng ta.
  5. Khi diện thoại reo, tôi đang tắm.

  • 15 lượt xem