Dạng 2: Lăng trụ đứng có góc giữa hai mặt phẳng
Dạng 2: Lăng trụ đứng có góc giữa hai mặt phẳng
Bài làm:
I.Phương pháp giải
Từ góc giữa hai mặt phẳng ta suy ra được góc giữa hai đường thẳng qua đó ta tìm được chiều cao và diện tích đáy từ đó tính được thể tích khối lăng trụ.
II,Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Cho lăng trụ đứng tam giác có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với BA = BC = a, biết $(A^{'}BC)$ hợp với đáy (ABC) một góc $60^{\circ}$. Tính thể tích lăng trụ.
Bài giải
Ta có :
Mà và (ABC) cắt nhau tại BC, $BC\perp A^{'}B$, $AB\perp BC$ nên $\widehat{((A^{'}BC),(ABC))}=\widehat{(AB, A^{'}B)}=\widehat{ABA^{'}}=30^{\circ}$.
Xét tam giác vuông tại A có: $AA^{'}=ABtan.60^{\circ}=a\sqrt{3}$
.
Bài tập 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ' có cạnh đáy a và mặt phẳng $(BDC^{'})$ hợp với đáy một góc $60^{\circ}$. Tính thể tich khối hộp chữ nhật.
Bài giải
Gọi O là tâm của đáy ABCD. Ta có ABCD là tâm của hình vuông nên .
Mà:
( định lí 3 đường vuông góc).
Do đó .
Xét tam giác vuông tại C: $CC^{'}$=OC.tan.$60^{\circ}$=$\frac{a\sqrt{6}}{2}$.
Vậy . $CC^{'}$= $a^{2}. \frac{a\sqrt{6}}{2}=\frac{a^{3}\sqrt{6}}{2}$
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 bài: Khái niệm về khối đa diện
- Giải câu 2 bài: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Giải câu 9 bài: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Giải câu 4 bài: Phương trình mặt phẳng
- Dạng 3: Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng (d) lên mặt phẳng (P).
- Giải câu 5 bài: Phương trình mặt phẳng
- Giải câu 9 bài: Phương trình mặt phẳng
- Giải câu 5 bài: Mặt cầu
- Giải câu 4 bài: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Giải câu 2 bài: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Giải câu 3 bài: Mặt cầu
- Dạng 1: Vết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với hai đường thẳng $d_{1}$ và $d_{2}$.