Đáp án câu 4 đề 3 kiểm tra học kì II toán 8
Câu 4. Cho tam giác nhọn
, các đường cao $AD, BE, CF$ cắt nhau tại H.
a) Chứng minh
đồng dạng. Từ đó suy ra: AF.AB = AE.AC
b) Chứng minh
= $∠ABC$
c) Cho AE = 3cm, AB = 6cm. Chứng minh rằng ![]()
d) Chứng minh
. $\frac{BD}{DC}$ . $\frac{CE}{EA}$ = $1$
Bài làm:
Câu 4.

a) Xét
và $ΔAFC$ có:
+) $∠AEB = ∠AFC = 90o $(gt)
+)
chung
Vậy
(g.g)
= $\frac{AE}{AF} \Rightarrow AF.AB$ = $AE.AC$ (1)
b) Xét
và $ΔABC$ có
+)
chung
+)
= $AE.AC$ (Cmt)
⇒
(c.g.c)
⇒ ![]()
c)
(cmt)
= $\left ( \frac{3}{6} \right )^{2}$ = $\frac{1}{4} \Rightarrow S_{ABC}=4 S_{AEF}$
Ta có
= $\frac{AC}{AB}$
Tương tự ta có :
= $\frac{BA}{BC}$
= $\frac{CB}{CA}$
Do đó:
= $\frac{AC}{AB}.\frac{AB}{BC}.\frac{CB}{CA}$ = $1$
Xem thêm bài viết khác
- Đáp án câu 2 đề 7 kiểm tra học kì II toán 8
- Đáp án câu 3 đề 9 kiểm tra học kì II toán 8
- Giải Câu 2 Bài 1: Hình hộp chữ nhật sgk Toán 8 tập 2 Trang 96
- Đáp án câu 3 đề 5 kiểm tra học kì II toán 8
- Giải Câu 40 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều sgk Toán 8 tập 2 Trang 121
- Giải Câu 22 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác sgk Toán 8 tập 2 Trang 68
- Giải câu 38 bài Ôn tập chương 4 sgk Toán 8 tập 2 trang 53
- Đáp án câu 3 đề 7 kiểm tra học kì II toán 8
- Giải câu 9 bài Luyện tập – sgk Toán 8 tập 2 trang 40
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 năm học 2021 - 2022 Đề thi học kì 2 Toán 8
- Giải câu 41 bài Luyện tập sgk Toán 8 tập 2 trang 31
- Giải Câu 11 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật sgk Toán 8 tập 2 Trang 104