Đáp án phiếu bài tập tuần 1 toán 5 tập một (Đề B)
Bài làm:
Phần I. TRẮC NGHIỆM
1. a) Đ b) S
2. D. 6 phân số.
Gợi ý : Các phân số lập được là : .
3. a) Đ b) S
Gợi ý : So sánh hai phân số và $\frac{3}{7}$, từ đó tìm được ai có số vở nhiều hơn .
Ta có: = $\frac{10}{15}$
= $\frac{9}{15}$
Vì nên $\frac{2}{3} > \frac{3}{5}$, do đó em có nhiều vở hơn chị.
4. a) S b) S c) Đ
Gợi ý : So sánh hai phân số và $\frac{18}{30}$, từ đó sa sánh được hai lượng gạo đã bán.
Ta có : = $\frac{60 : 20}{100 : 20}$ = $\frac{3}{5}$
= $\frac{18 : 6}{30 : 6}$ = $\frac{3}{5}$
Do đó = $\frac{18}{30}$ , vậy lượng gạo tẻ đã bán bằng lượng gạo nếp đã bán.
5. C.
Gợi ý : Quy đồng mẫu số ba phân số, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.
Ta có: = $\frac{6}{15}$
= $\frac{9}{15}$
= $\frac{10}{15}$
Vì nên $\frac{2}{5} < \frac{3}{5} < \frac{2}{3}$.
Phần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM
1. a) = $\frac{3}{4}$
= $\frac{15}{20}$
= $15$
= $15 - 13$
= $2$
b) = $\frac{4}{5}$
= $\frac{20}{25}$
= $20$
= $23 - 20$
= $3$
2. Đáp số : 3
Các bước giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số và $\frac{5}{6}$. Mẫu số chung là $24$.
Ta có : = $\frac{20}{24}$
Hiệu của hai tử số chính là số phải tìm
= $3$.
3. Đáp số : 6
Các bước giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số và $\frac{3}{8}$. Mẫu số chung là $40$.
Ta có : = $\frac{15}{40}$
Hiệu của hai tử số chính là số phải tìm
= $6$.
Xem thêm bài viết khác
- Đáp án phiếu bài tập tuần 27 đề A toán 5 tập hai
- Phiếu bài tập tuần 35 toán 5 tập hai (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 19 toán 5 tập hai (Đề B)
- Phiếu bài tập tuần 1 toán 5 tập một (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 34 toán 5 tập hai (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 21 toán 5 tập hai (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 4 toán 5 tập một (Đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 11 toán 5 tập một (Đề A)
- Phiếu bài tập tuần 28 toán 5 tập hai (Đề B)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 8 toán 5 tập một (Đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 24 đề B toán 5 tập hai
- Đáp án phiếu bài tập tuần 30 đề A toán 5 tập hai