Soạn bài 21: Khu vực Đông Nam Á
Soạn bài 21: Khu vực Đông Nam Á - Sách VNEN khoa học xã hội lớp 8 tập 2 trang 38. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Dựa vào hình 1, hãy kể tên các nước Đông Nam Á và nêu một vài hiểu biết của em về khu vực Đông Nam Á
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Quan sát hình 1 và đọc thông tin, hãy:
- Cho biết khu vực Đông Nam Á bao gồm những bộ phận lãnh thổ nào?
- Xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á
2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
Quan sát bảng 2 và 3 đọc thông tin, hãy hoàn thành bảng sau theo mẫu:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm |
Địa hình, khoáng sản | |
Khí hậu | |
Sông ngòi | |
Đất | |
Sinh vật |
3. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội
a. Đặc điểm dân cư
Quan sát bảng 1 và đọc thông tin, hãy:
- So sánh số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á với châu Á và thế giới
- Cho biết những đặc điểm dân số này đã tạo điều kiện thuận lợi gì cho sự phát triên kinh tế của Đông Nam Á?
b. Đặc điểm xã hội
Đọc thông tin, hãy chứng minh: Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng nhưng cũng rất đa dạng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt.
4. Tìm hiểu đặc điểm kinh tế
a. Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
Dựa vào bảng 2, kết hợp đọc thông tin, hãy:
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á. Nêu nguyên nhân
- Cho biết quá trình phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á đã tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường của khu vực.
b. Cơ cấu đang có những thay đổi
Quan sát bảng 3 hình 4 hãy:
- Nhận xét sự thay đổi GDP theo ngành của các nước.
- Nhận xét khu vực phân bố của cây lương thực và cây công nghiệp
- Kể tên các ngành công nghiệp ở Đông Nam Á
C-D. Hoạt động luyện tập - vận dụng
Dựa vào bảng 4, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng gạo và cà phê của Đông Nam Á so với thế giới. Vì sao khu vực có thể canh tác được những loại cây trồng này.
Bảng 4: Tỉ trọng sản lượng một số cây trồng của Đông Nam Á so với thế giới năm 2012.
Cây trồng | ĐNA | Thế giới | Cây trồng | ĐNA | Thế giới |
Gạo | 28,7 | 100 | Cao su | 91,5 | 100 |
Hồ tiêu | 60,0 | 100 | Cà Phê | 25,0 | 100 |
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Em hãy tìm những điểm chung về tín ngưỡng, lễ hội, ẩm thực... của các quốc gia Đông Nam Á để thấy rằng nền nông nghiệp lúa nước đã tạo ra những nét tương đồng trong văn hoá của những quốc gia thuộc khu vực này.