Trắc nghiệm công dân 7 bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 7 bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào

  • A. Tháng 8 - 1991.
  • B. Tháng 1 - 1994.
  • C. Tháng 12 - 2003.
  • D. Tháng 4 - 2007.

Câu 2: Ngày môi trường thế giới là?

  • A. 5/6.
  • B. 5/7.
  • C. 5/8.
  • D. 5/9.

Câu 3: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

  • A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
  • B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
  • C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
  • D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải là tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Dung dịch HCl được điều chế trong phòng thí nghiệm.
  • B. Rừng.
  • C. San hô.
  • D. Cá voi.

Câu 5: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách :

  • A. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
  • C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
  • D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.

Câu 6: Đây chưa phải là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học

  • A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
  • B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
  • D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Câu 7: Môi trường bao gồm các yếu tố nào dưới dây?

  • A. Ngôi nhà.
  • B. Rừng.
  • C. Rác thải
  • D. Cả A, B, C.

Câu 8: Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với ai?

  • A. Chính quyền địa phương.
  • B. Trưởng thôn.
  • C. Trưởng công an xã.
  • D. Gia đình.

Câu 9: Môi trường bao gồm các yếu tố nào dưới dây ?

  • A. Ngôi nhà.
  • B. Rừng.
  • C. Rác thải.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 10: Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên được gọi là?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thiên nhiên.
  • C. Tự nhiên.
  • D. Môi trường.

Câu 11: Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đó là?

  • A. Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa.
  • B. Tạo cho con người phương tiện sinh sống.
  • C. Tạo cho con người phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 12: Hành động nào là phá hủy môi trường?

  • A. Đốt túi nilong.
  • B. Chặt rừng bán gỗ.
  • C. Buôn bán động vật quý hiếm.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 13: Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thiên nhiên.
  • C. Tự nhiên.
  • D. Môi trường.

Câu 14: Hành động nào là bảo vệ môi trường?

  • A. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định.
  • B. Trồng cây xanh.
  • C. Không sử dụng túi nilong.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 15: Các hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?

  • A. 1.000.000đ – 2.000.000đ.
  • B. 2.000.000đ – 3.000.000đ.
  • C. 3.000.000đ – 4000.000.đ.
  • D. 3.000.000đ – 5.000.000đ.
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên


  • 75 lượt xem