-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm ngữ văn 12 bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 12 bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Khái niệm của pháp tu từ ngữ âm?
- A. Là những cách thức sử dụng các phương tiện ngôn ngữ một cách nghệ thuật, có giá trị biểu cảm, hình tượng và hấp dẫn hơn bình thường (còn được gọi là cách thức tu từ hay phép tu từ).
- B. Là những cách thức sử dụng các quy luật của các thể thơ để tăng sức biểu cảm và hấp dẫn hơn.
- C. Là sự sáng tạo của người viết trong cách tạo nhịp điệu hay âm hưởng cho câu thơ.
Câu 2: Cách thức tu từ được phân ra thành mấy loại?
- A. Tu từ ngữ âm, tu từ từ vựng – ngữ nghĩa, tu từ cú pháp.
- B. Tu từ ngữ âm, tu từ từ vựng – ngữ nghĩa.
- C. Tu từ ngữ âm, tu từ cú pháp.
- D. Tu từ ngữ âm, tu từ từ vựng – ngữ nghĩa, tu từ cú pháp, tu từ tự do.
Câu 3: Các biện pháp tu từ ngữ âm được hiểu như thế nào?
- A. Gồm có hài thanh, tượng thanh, điệp phụ âm đầu, điệp vần, điệp thanh,...
- B. Gồm có so sánh tu từ, ẩn dụ tu từ, nhân hóa, hoán dụ tu từ, phúng dụ, tượng trưng, đột giáng, chơi chữ,...
- C. Gồm có điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu từ, im lặng,...
Câu 4: Khái niệm về biện pháp tu từ hài thanh?
- A. Là biện pháp tu từ dùng sự lựa chọn và kết hợp các âm thanh sao cho hài hoà để có thể gợi lên một trạng thái, một cảm xúc tương ứng với cái được biểu đạt.
- B. Là biện pháp tu từ dùng sự lựa chọn và kết hợp các thanh dấu trong tiếng Việt sao cho hài hoà để có thể gợi lên một trạng thái, một cảm xúc tương ứng với cái được biểu đạt.
- C. Là biện pháp tu từ dùng sự lựa chọn thanh sắc sao cho hài hoà để có thể gợi lên một trạng thái, một cảm xúc tương ứng với cái được biểu đạt.
Câu 5: Đặc điểm của biện pháp tu từ hài thanh là gì?
- A. Nhằm hài hoà các mặt đối lập về thanh điệu: cao/thấp; gãy /không gãy, tức là đối lập âm vực và đường nét thanh điệu.
- B. Nhằm làm bật lên các mặt đối lập về thanh điệu: cao/thấp; gãy /không gãy, tức là đối lập âm vực và đường nét thanh điệu.
- C. Nhằm làm mất đi các mặt đối lập về thanh điệu: cao/thấp; gãy /không gãy, tức là đối lập âm vực và đường nét thanh điệu.
Câu 6: Chức năng của biện pháp hài thanh chủ yếu phát huy tác dụng trong những tác phẩm thơ bởi thơ ca tiếng Việt luôn chú ý đến tính nhạc, có thể xem đây là một trong những tiêu chí quan trọng để góp phần làm nên một bài thơ hay, nhất là những bài thơ được quy định bởi tính chất niêm luật chặt chẽ về cả vần và điệu. Đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
Câu 7: Biện pháp tu từ tượng thanh là gì?
- A. Là biện pháp tu từ trong đó người ta cố ý bắt chước mô phỏng, biểu hiện một âm hưởng trong thực tế khách quan ngoài ngôn ngữ, bằng cách phối hợp những yếu tố ngữ âm có dáng vẻ tương tự.
- B. là biện pháp tu từ trong đó người ta dùng âm nhạc để biểu hiện một âm hưởng trong thực tế khách quan.
- C. Là biện pháp tu từ trong đó người ta cố ý bỏ qua một âm hưởng trong thực tế khách quan mà không phù hợp với nội dung muốn diễn tả.
Câu 8: Biện pháp tu từ tượng thanh được chia làm mấy loại?
- A. Tượng thanh trực tiếp là bắt chước mô phỏng những âm thanh bên ngoài.
- B. Tượng thanh gián tiếp là sự kết hợp của nhiều âm tố tạo nên một ấn tượng âm thanh, nó như tiếng dội lại của hiện thực.
- C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 9: Biện pháp tu từ hài âm là gì?
- A. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta cố ý sử dụng một cách tổng hợp các biện pháp tu từ ngữ âm nhằm tạo nên một sự phù hợp giữa hiệu quả biểu cảm - cảm xúc của hình tượng âm thanh với nội dung biểu cảm của câu thơ.
- B. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta lược bỏ các biện pháp tu từ ngữ âm nhằm đơn giản hóa cách diễn đạt nội dung biểu cảm của câu thơ.
- C. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta sử dụng một số các biện pháp tu từ ngữ âm theo một quy luật nhất định nhằm tạo nên một sự phù hợp giữa hiệu quả biểu cảm - cảm xúc của hình tượng âm thanh với nội dung biểu cảm của câu thơ.
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 10: Biện pháp điệp âm và điệp phụ âm đầu có gì khác nhau?
- A. Điệp âm là biện pháp cố ý lặp lại một số yếu tố ngữ âm nào đó (phụ âm đầu, vần hoặc thanh) để tạo ra sự cộng hưởng ý nghĩa, có tác dụng tô đậm thêm hình tượng hoặc xúc cảm, gợi liên tưởng, đồng thời giúp cho lời văn, lời thơ thêm nhạc tính.
- B. Điệp phụ âm đầu là biện pháp tu từ ngữ âm lặp lại phụ âm đầu để tạo ra sự trùng điệp về âm hưởng, tăng tính tạo hình và diễn cảm cho câu thơ. Tuỳ theo đặc điểm của phụ âm đầu được chọn làm phương tiện mà nó có thể gợi những liên tưởng tinh tế khác nhau.
- C. Cả A và B
Câu 11: Điệp vần là gì?
- A. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta cố ý tạo ra sự trùng điệp về âm hưởng bằng cách lặp lại những âm tiết có phần giống nhau, nhằm mục đích tăng sức biểu cảm, tăng nhạc tính cho câu thơ.
- B. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta cố ý tạo ra sự trùng điệp về âm hưởng bằng cách lặp lại những từ cuối của mỗi câu thơ, nhằm mục đích tăng sức biểu cảm, tăng nhạc tính cho câu thơ.
- C. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta cố ý tạo ra sự trùng điệp về âm hưởng bằng cách lặp lại những âm tiết ở đầu mỗi câu thơ, nhằm mục đích tăng sức biểu cảm, tăng nhạc tính cho câu thơ.
Câu 12: Khái niệm về diệp thanh?
- A. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta sử dụng lặp lại các thanh điệu cùng nhóm (bằng/trắc) để tạo ra sự cộng hưởng về ý nghĩa, tăng tính nhạc cho câu thơ.
- B. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta sử dụng chọn lọc một số thanh điệu cùng nhóm (bằng/trắc) để tạo ra sự cộng hưởng về ý nghĩa, tăng tính nhạc cho câu thơ.
- C. Là biện pháp tu từ ngữ âm, trong đó người ta lược bỏ các thanh điệu cùng nhóm (bằng/trắc) để tạo ra sự cộng hưởng về ý nghĩa, tăng tính nhạc cho câu thơ.
Câu 13: Biện pháp tại nhịp điệu được hiểu như thế nào?
- A. Là biện pháp tu từ ngữ âm được dùng chủ yếu trong văn xuôi chính luận, trong đó người ta cốt tạo nên một âm hưởng hấp dẫn bằng những hình thức cân đối, nhịp nhàng của lời văn, nhằm làm cho lí luận có sức thuyết phục mạnh mẽ.
- B. Là biện pháp tu từ ngữ âm được dùng chủ yếu trong thơ, trong đó người ta cốt tạo nên một âm hưởng hấp dẫn bằng những hình thức cân đối, nhịp nhàng của câu thơ.
- C. Là biện pháp tu từ ngữ âm được dùng chủ yếu trong thể thơ song thất lục bát, trong đó người ta cốt tạo nên một âm hưởng hấp dẫn bằng những hình thức cân đối, nhịp nhàng của lời thơ, nhằm tạo sức uyển chuyển cho nhịp thơ.
Câu 14: Biện pháp tạo âm hưởng là biện pháp tu từ ngữ âm được dùng chủ yếu trong văn xuôi nghệ thuật, trong đó người ta phối hợp âm thanh, nhịp điệu của câu văn không phải chỉ cốt tạo ra một sự cân đối, nhịp nhàng, uyển chuyển, êm ái, du dương, mà cao hơn thế, phải tạo ra một âm hưởng hoà quyện với nội dung hình tượng của câu văn. Đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
Câu 15: Cần lưu ý điều gì khi vận dụng và khai thác giá trị biểu đạt của âm thanh?
- A. Trên thực tế, mỗi một sự diễn đạt thông thường không phải chỉ có một biện pháp tu từ được vận dụng, mà có thể được phối hợp nhiều biện pháp tu từ với nhau. Do đó khi phân tích tác dụng của âm thanh thì cần chú ý đến sự phối hợp của các biện pháp và hiệu quả mà chúng đưa lại.
- B. Khi khai thác hiệu quả gợi cảm của các quy tắc diễn đạt cần phải luôn luôn gắng với một văn cảnh cụ thể.
- C. Người phân tích cần phải nắm vững những tri thức cần thiết về đặc tính âm học của hệ thống ngữ âm tiếng Việt. Đồng thời cũng cần có khả năng nhạy cảm, năng lực cảm thụ văn học mới có thể tiếp nhận các tín hiệu âm thanh một cách nhạy bén, tinh tế, tránh sự gán ghép máy móc các thuộc tính âm thanh cho nội dung biểu đạt sẽ dẫn đến khô khan, khiêng cưỡng và phản khoa học.
- D. Tất cả các nội dung trên.
=> Kiến thức Soạn văn bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
-
Sơ đồ tư duy bài 1 Lịch sử 12: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945-1949) Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 1
-
Sơ đồ tư duy bài 8 Lịch sử 12: Nhật Bản Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 8
-
Sơ đồ tư duy bài 13 Lịch sử 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
- Trắc nghiệm ngữ văn 12 có đáp án. Nội dung trắc nghiệm được trình bài theo từng bài học, chương học trong sách. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm. Để tìm bài này trên Google, các bạn gõ vào ô tìm ki
- NGỮ VĂN 12 - TẬP 1
- Trắc nghiệm bài Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
- Trắc nghiệm bài Gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt
- Trắc nghiệm bài Gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo)
- Trắc nghiệm bài: Nghị luận về một hiện tượng đời sống
- Trắc nghiệm bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003
- Trắc nghiệm bài: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
- Trắc nghiệm bài: Luật thơ
- Trắc nghiệm bài: Phát biểu theo chủ đề
- Trắc nghiệm bài Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
- Trắc nghiệm bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Trắc nghiệm bài Tiếng hát con tàu
- Trắc nghiệm bài Sóng
- Trắc nghiệm bài: Quá trình văn học và phong cách văn học
- Trắc nghiệm bài Người lái đò sông Đà
- Trắc nghiệm bài Ai đã đặt tên cho dòng sông? (P1)
- Trắc nghiệm phần các tác phẩm thơ Việt Nam
- NGỮ VĂN 12 - TẬP 2
- Trắc nghiệm bài Vợ chồng A Phủ (P1)
- Trắc nghiệm bài: Nhân vật giao tiếp
- Trắc nghiệm bài: Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
- Trắc nghiệm bài Rừng xà nu (P1)
- Trắc nghiệm bài Chiếc thuyền ngoài xa (P2)
- Trắc nghiệm ngữ bài: Thực hành về hàm ý (tiếp theo)
- Trắc nghiệm bài: Diễn đạt trong văn nghị luận
- Trắc nghiệm bài Hồn Trương Ba da hàng thịt (P2)
- Trắc nghiệm bài: Phát biểu tự do
- Trắc nghiệm phần các tác phẩm văn xuôi Việt Nam
- Trắc nghiệm phần Tiếng Việt học kì 2
- NGỮ VĂN 12 - TẬP 1
- Không tìm thấy