Trắc nghiệm phần một lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại (có đáp án)

  • 1 Đánh giá

Nhằm củng cố lại kiến thức cho các bạn học sinh một cách hiệu quả nhất. KhoaHoc đã soạn thảo và sưu tập bộ câu hỏi trắc nghiệm phần một lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại sgk lịch sử 10. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này có đa dạng câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều mức độ khác nhau từ dễ, trung bình và khó. Hi vọng giúp các bạn ôn tập kiến thức tốt nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Dấu tích Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?

A. Nghệ An. B. Thanh Hóa.

C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.

Câu 2: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.

B. Đã biết chế tác công cụ lao động.

C. Biết chế tạo lao và cung tên.

D. Biết săn bắn, hái lượm.

Câu 3: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay.

B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay.

C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay.

Câu 4: Phương thức sinh sống của Người tối cổ là

A. săn bắn, hái lượm.

B. săn bắt, hái lượm.

C. trồng trọt, chăn nuôi.

D. đánh bắt cá, làm gốm.

Câu 5: Người tối cổ tổ chức xã hội theo

A. thị tộc. B. bộ lạc.

C. bầy đàn. D. chiềng, chạ.

Câu 6. Công cụ bằng sắt xuất hiện ở Trung Quốc vào giai đoạn nào?

A. Thời Xuân thu chiến quốc.

B. Thời Tam quốc.

C. Thời Tây Tấn.

D. Thời Đông Tấn.

Câu 7. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là

A. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng.

B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.

C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.

Câu 8: Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?

A. Con người đã biết sử dụng đá mới để làm công cụ.

B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.

C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.

D. Con người đã biết sử dụng kim loại.

Câu 9: Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác nhau về

A. trình độ văn minh.

B. đẳng cấp xã hội.

C. trình độ kinh tế.

D. đặc điểm sinh học.

Câu 10: Trong sự thay đổi của Người tinh khôn so với Người tối cổ về mặt sinh học, sự thay đổi quan trọng nhất là về

A. não bộ. B. dáng đứng.

C. da. D. bàn tay.

Câu 11: Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước

A. chuyên chế.

B. dân chủ chủ nô.

C. chuyên chế Trung ương tập quyền.

D. quân chủ chuyên chế.

Câu 12: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên là

A. xã hội cổ đại. B. xã hội trung đại.

C. xã hội cân đại. D. xã hội công xã thị tộc

Câu 13: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là

A. khai khẩn được đất hoang.

B. đưa năng suất lao động tăng lên.

C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.

D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.

Câu 14: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu-nghèo...là những hệ quả của việc sử dụng

A. công cụ đá mới.

B. công cụ bằng kim loại.

C. công cụ bằng đồng.

D. công cụ bằng sắt.

Câu 15. Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa giai cấp nào với giai cấp nào?

A. quý tộc và nông dân công xã.

B. quý tộc và nô lệ.

C. địa chủ với nông dân lĩnh canh.

D. địa chủ với nông dân tự canh.

Câu 16. Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ

A. quan lại.

B. quan lại và một số nông dân giàu có.

C. quý tộc và tăng lữ.

D. quan lại, quý tộc và tăng lữ.

Câu 17: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là

A. xã hội có giai cấp ra đời.

B. gia đình phụ hệ ra đời.

C. tư hữu xuất hiện.

D. thị tộc tan rã.

Câu 18: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

A. Vùng rừng núi

B. Vùng trung du

C. Lưu vực các con sông lớn

D. Vùng sa mạc

Câu 19: Khu vực nào sau đây không gắn liền với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên?

A. Lưu vực sông Nin

B. Lưu vực sông Hằng

C. Lưu vực sông Ti-gơ-rơ

D. Lưu vực sông Mê Kông

Câu 20: Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là

A. phụ thuộc vào thiên nhiên.

B. sống theo bầy đàn.

C. tính cộng đồng cao.

D. hưởng thụ bằng nhau.

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân lí giải tại sao thời kì đồ đá, Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?

A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.

B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.

C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.

D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?

A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.

B. Xã hội phân hóa giàu nghèo.

C. Công cụ lao động kim khí.

D. Xã hội phân chia giai cấp.

Câu 23: Thị tộc là

A. tập hợp những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.

B. tập hợp những người sống chung trong hang động, mái đá.

C. tập hợp những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.

D. tập hợp những người đàn bf giữ vai trò quan trọng trong xã hội.

Câu 24: Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?

A. Trung Quốc, Việt Nam

B. Tây Á, Ai Cập

C. In-đô-nê-xi-a

D. Đông Phi, Bắc Á.

Câu 25: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN

B. Khoảng thiên niên kỉ III-II TCN

C. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN

D. Khoảng thiên niên kỉ II-I TCN

Câu 26: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp

C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán

D. Ấn Độ- vì phải tính thuế

Câu 27. Nguyên nhân khách quan làm cho vương triều Mô-Gôn ở Ấn Độ bị sụp đổ?

A. Do sự suy yếu của đất nước dưới thời vua Gia-han và Sa-gia-han

B. Do dân chúng bất mãn, chống đối, khởi nghĩa

C. Do thực dân Anh xâm lược Ấn Độ

D. Do sự suy yếu của đất nước, sự bất mãn của quần chúng, bị ngoại xâm

Câu 28. Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là?

A. Đầu TK X đến đầu TK XVIII

B. Giữa TK X đến đầu TK XVIII

C. Nửa sau TK X đến đầu TK XVIII

D. Cuối TK X đến đầu TK XVIII

Câu 29. Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?

A. Tôn giáo (Phật giáo và Hin-đu giáo)

B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng phật

C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn

D. Lễ, hội tổ chức vào mùa gặt hái

Câu 30. Nét đặc săc và nổi bật nhất của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?

A. Bắc Ấn được thống nhất trở lại, bước vào thời kì phát triển cao

B. Vương triều Gup-ta có 9 đời vua qua 150 nắm quyền

C. Sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ

D. Đạo phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta

Câu 31. Nơi nào ở Châu Á chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ rõ nét nhất?

A. Đông Bắc Á C. Đông Nam Á

B. Trung Quốc D. Việt Nam

Câu 32. Do đâu thời Gup-ta ở Ấn Độ nhiều ngôi chùa Hang được xây dựng?

A. Do người ta bắt đầu nghĩ đến tín ngưỡng

B. Do lòng tôn sùng đạo Phật của dân chúng

C. Do đạo phật được truyền bá rộng rãi

D. Do xây dựng nhiều chùa sẽ át được tà ma

Câu 33. Vì sao đầu thế kỉ VII, Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán?

A. Do chính quyền trung ương suy yếu

B. Do mỗi vùng lãnh thổ có điều kiện và sắc thái riêng

C. Do văn hóa đa dạng và nhiều tôn giáo cùng phát triển

D. Do ngoại bang xâm lăng

Câu 34. Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động và làm cho xã hội Trung Quốc thay đổi như thế nào?

A. Giai cấp địa chủ xuất hiện.

B. Nông dân bị phân hóa.

C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ.

D. Giai cấp địa chủ và nông dân xuất hiện.

Câu 35. Người Ấn Độ có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, đó là:

A. Chữ tượng hình C. Chữ tượng ý

B. Chữ Hin đu D. Chữ Phạn

Câu 36. Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập ở Ấn Độ đã truyền bá, áp đặt đạo Hồi vào những cư dân đã và đang theo đạo nào?

A. Ấn Độ giáo C. Phật giáo và Hin-đu giáo

B. Hin-đu giáo D. Cả ba tôn giáo trên

Câu 37. Đặc điểm nổi bật nhất của văn hóa Ấn Độ vào thế kỷ VII là

A. Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, mỗi vùng có những điều kiện và sắc thái văn hóa riêng của mình

B. Nước Pa-la ở vùng Đông bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam có vai trò nổi trội hơn cả

C. Văn hóa Ấn Độ đa dạng, phong phú và ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài

D. Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là ĐNA

Câu 38. Nền văn hóa của các quốc gia ĐNA được hình thành gắn với:

A.Sự hình thành những vùng kinh tế quan trọng, và có khả năng cung cấp một lượng lớn lương thực, thực phẩm, các sản phẩm thủ công…

B. Quá trình xác lập các “quốc gia dân tộc”

C. Việc du nhập nền văn hóa Ấn Độ

D. Sự đóng góp vào kho tàng văn hóa loài người những giá trị tinh thần độc đáo.

Câu 39: Sử sách Trung Quốc gọi Vương quốc của người Khơ-me là gì?

A. Chăm-pa. B. Chân Lạp.

C. Cam-pu-chia. D. Miên.

Câu 40: Năm 476, đế quốc Rô ma bị diệt vong đánh dấu

A. chế độ phong kiến ở châu Âu chấm dứt.

B. chế độ chiếm nô bắt đầu ở châu Âu.

C. chế độ chiếm nô kết thúc ở châu Âu.

D. chế độ chiếm nô kết thúc, thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.

Câu 41: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?

A. Lãnh chúa và nông dân tự do.

B. Chủ nô và nô lệ.

C. Địa chủ và nông dân.

D. Lãnh chúa và nông nô.

Câu 42: Vào năm 1863, Cam-pu-chia bị nước nào xâm lược?

A. Thái Lan. B. Mã Lai.

C. Anh. D. Pháp

Câu 43: Cư dân Campuchia lúc đầu cư trú ở

A. Phía Bắc. B. Vùng trung tâm.

C. Phía Nam . D. Xung quanh Biển Hồ.

Câu 44. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?

A. Từ sự tấn công của các thế lực ngoại xâm

B. Từ sự suy yếu ngay trong lòng của chế độ phong kiến mỗi nước

C. Từ sự chia rẽ của các tộc người ở Đông Nam Á.

D. Từ sự tấn công của các thế lực ngoại xâm và sự suy yếu ngay trong lòng của chế độ phong kiến mỗi nước.

Câu 45. Vào cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?

A. Việt Nam C. Lào

B. Camphuchia D. Ba nước Đông Dương

Câu 46: Vào thời gian nào Cam-pu-chia trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất ở Đông Nam á?

A. Thế kỉ XI - XII. B. Thế kỉ X – XI.

C. Thế kỉ X – XII. D. Thế kỉ XIII.

Câu 47: Vì sao Campuchia trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Vì Campuchia có nguồn tài nguyên phong phú đa dạng.

B. Vì Campuchia có lãnh thổ rộng lớn.

C. Vì Campuchia bước vào giai đoạn suy yếu mất khả năng kháng cự.

D. Vì thực dân Pháp dựa vào Lào để chinh phục Campuchia.

Câu 48: So sánh điểm khác biệt nổi bật nhất về chính sách đối ngoại của Lào so với Campuchia.

A. Thần phục vương quốc Xiêm.

B. Đẩy mạnh bành trướng xâm lược bên ngoài.

C. Không gây chiến tranh xâm lược các nước khác.

D. Thường giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.

Câu 49: Lý giải nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời nhà nước ở Campuchia sớm hơn ở Lào.

A. Campuchia có điều kiện địa lý thuận lợi hơn.

B. Campuchia có nhiều vị vua kiệt xuất.

C. Campuchia sớm chinh phục được các vùng đất của người Thái.

D. Campuchia phải thành lập nhà nước để chống xâm lược

Câu 50: Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?

A. Đạo phật Đại thừa. B. Đạo phật Tiểu thừa.

C. Đạo Hin-đu. D. Đạo Ki-tô.

Câu 51: Nền văn hóa Campuchia và văn hóa Lào chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa

A. Trung Quốc. B. Việt Nam.

C. Thái Lan. D. Ấn Độ

Câu 52: Năm 476, ở Tây Âu diễn ra sự kiện sử nào?

A. Đế quốc Rô ma được thành lập.

B. Đế quốc Rô ma lâm vào khủng hoảng.

C. Đế quốc Rô ma bị diệt vong.

D. Đế quốc Rô ma bị người Giéc man xâm lược.

Câu 53. Lãnh địa phong kiến là gì?

A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và bình dân.

D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc và tăng lữ.

Câu 54: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai?

A. Nô lệ. B. Nông dân tự do.

C. Nông nô. D. Lãnh chúa phong kiến.

Câu 55: Từ thế kỉ XI – XIII, văn hóa châu Âu bị ràng buộc bởi hệ tư tưởng nào?

A. Giáo hội Thiên chúa giáo.

B. Nho giáo.

C. Phật giáo.

D. Phong kiến.

Câu 56: Đất nước được xem là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là:

A. Anh. B. Pháp.

C. Italia. D. Đức.

Câu 57: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến Tây Âu là gì?

A. Nghề nông trồng lúa nước.

B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.

C. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.

D. Nghề nông trồng lúa nước và chăn nuôi gia súc.

Câu 58: Sau khi xâm chiếm Rô ma, người Giéc man đã thực hiện chính sách gì về chính trị?

A. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới.

B. Nắm quyền chi phối trong bộ máy nhà nước mới.

C. Tiến hành cải cách bộ máy nhà nước theo hướng dân chủ.

D. Đưa người Giéc man vào nắm giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy Nhà nước.

Câu 59. Sau khi xâm chiếm Rô ma, người Giéc man đã thực hiện chính sách gì về tôn giáo?

A. Tiếp tục đi theo các tôn giáo nguyên thủy.

B. Truyền bá Kitô giáo vào Rô ma.

C. Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Kitô giáo.

D. Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy.

Câu 60: Tính chất của chế độ phong kiến ở Tây Âu thời trung đại là

A. phong kiến tập quyền.

B. phong kiến phân quyền.

C. quân chủ lập hiến.

D. dân chủ chủ nô.

Câu 61: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?

A. Mỗi lãnh địa là một vùng đất đai rộng lớn, trong đó có pháo đài, nhà thờ, đất canh tác để cho nông nô sản xuất.

B. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phát hết sức dã man.

C. Tất cả những sản phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa.

D. Lãnh chúa có quyền cai trị lãnh địa của mình như một ông vua, có quân đội, luật pháp, tòa án, chế độ thuế khóa, tiền tệ... riêng.

Câu 62: Thành thị Tây Âu trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với sự tồn vong của các lãnh địa phong kiến?

A. Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển.

B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế lãnh địa.

C. Tiền đề làm tiêu vong các lãnh địa.

D. Làm cho lãnh địa thêm phong phú.

Câu 63: Lĩnh vực nào thể hiện sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật vào thế kỉ XV ở các nước Tây Âu?

A. Sự hiểu biết về địa lí và đại dương.

B. Sự hiểu biết về địa lí, đại dương và kĩ thuật sử dụng la bàn.

C. Sự hiểu biết về thiên văn học và lịch pháp.

D. Sự hiểu biết về địa lí và thiên văn học.

Câu 64: Vào năm 1415, nhiều đoàn thám hiểm người Bồ Đào Nha đi dọc theo bờ biển châu lục nào?

A. Châu Âu. B. Châu Á.

C. Châu Phi. D. Châu Mĩ.

Câu 65: Từ năm 1519 đến năm 1522, Ph. Ma-gien-lan đã

A. dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi.

B. dẫn đầu đoàn thủy thủ đến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê.

C. chỉ huy đoàn thuyền đến Ca-li-cút thuộc bờ Tây Nam Ấn Độ.

D. thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển.

Câu 66: Đâu không phải là hệ quả của cuộc phát kiến địa lí?

A. Khẳng định Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới, những vùng đất mới.

B. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.

C. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Thúc đẩy kinh tế, văn hóa ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ phát triển.

Câu 67: Cơ sở nào để mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập?

A. Mỗi lãnh địa có một lãnh chúa cai trị.

B. Mỗi lãnh địa có quân đội, tòa án, luật pháp, chế độ thuế khóa và tiền tệ riêng.

C. Nền kinh tế của các lãnh địa là nền kinh tế tự nhiên, đóng kín.

D. Mỗi lãnh địa là một vùng đất riêng biệt.

Câu 68: Cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?

A. Đường bộ. B. Đường biển.

C. Đường sông. D. Đường hàng không.

Câu 69: Hệ quả tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lí là

A. chứng minh những lí giải về Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng của giáo hội Kitô là thiếu cơ sở khoa học.

B. thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.

C. làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

D. tạo nên sự giao lưu giữa các nền văn hóa trên thế giới.

Câu 70: Phát kiến địa lí đã đem lại cho tầng lớp thương nhân châu Âu những nguyên liệu quý giá, những kho vàng bạc, châu báu khổng lồ mà chúng cướp được ở đâu?

A. Ấn Độ. B. Châu Mĩ.

C. Châu Phi. D. Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ.

Câu 71: Văn hóa Phục hưng đề cao giá trị con người. Đó là con người nào?

A. Con người trong xã hội nói chung.

B. Con người lao động khốn khổ.

C. Con người của giai cấp tư sản.

D. Con người trong xã hội phong kiến.

Câu 72: Phong trào Văn hóa Phục hưng không chỉ có vai trò tích cực là phát động quần chúng đấu tranh chống lại chế độ phong kiến mà còn là

A. “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”.

B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cuộc cách mạng văn hóa.

D. Cuộc cách mạng tư tưởng.

Câu 73: Vào thời hậu kì trung đại, giai cấp tư sản muốn đạt được mục tiêu gì trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa?

A. Muốn có một hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình.

B. Muốn thực hiện một cuộc cải cách về văn hóa.

C. Muốn thay đổi toàn bộ hệ tư tưởng phong kiến ở châu Âu.

D. Muốn có một nền văn hóa mang đậm bản chất của giai cấp tư sản.

Câu 74: Thế nào là phong trào Văn hóa Phục hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hóa cổ đại.

B. Phục hưng tinh thần của nền văn hóa Hi Lạp, Rô ma và sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp tư sản.

C. Phục hưng lại nền văn hóa phong kiến thời trung đại.

D. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa.

Câu 75: Điều kiện nào đóng vai trò chủ yếu dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hóa Phục hưng?

A. Sự xuất hiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

B. Sự ra đời của giai cấp tư sản.

C. Sự ra đời của thành thị trung đại.

D. Sự xuất hiện của nhiều phát minh khoa học – kĩ thuật.

Câu 76: Thời hậu kì trung đại diễn ra cuộc đấu tranh sôi nổi của nông dân chống các thế lực nào đã làm hậu thuẫn cho giai cấp tư sản?

A. Chống ách áp bức, bóc lột của lãnh chúa phong kiến và tăng lữ.

B. Chống hệ tư tưởng của lãnh chúa phong kiến và tăng lữ.

C. Chống ách áp bức, bóc lột của địa chủ và quý tộc.

D. Chống giáo hội và quý tộc phong kiến.

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1 - D

2 - B

3 - B

4 - B

5 - C

6 - A

7 - C

8 - C

9 - D

10 - A

11 - D

12 - A

13 - D

14 - D

15 - C

16 - B

17 - C

18 - C

19 - D

20 - C

21 - A

22 - D

23 - A

24 - B

25 - A

26 - C

27 - C

28 - C

29 - D

30 - C

31 - C

32 - B

33 - A

34 - D

35 - D

36 - C

37 - C

38 - C

39 - B

40 - D

41 - D

42 - D

43 - A

44 - B

45 - D

46 - C

47 - C

48 - C

49 - A

50 - A

51 - C

52 - C

53 - D

54 - C

55 - A

56 - C

57 - C

58 - A

59 - C

60 - B

61 - C

62 - C

63 - B

64 - C

65 - D

66 - D

67 - C

68 - B

69 - C

70 - D

71 - C

72 - A

73 - A

74 - B

75 - B

76 - D


  • 98 lượt xem