-
Tất cả
- Tài liệu hay
- Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa Học
- Sinh Học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Khoa Học Tự Nhiên
- Khoa Học Xã Hội
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 2: Xã hội nguyên thủy (P1)
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 2 phần 1: Xã hội nguyên thủy. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình lịch sử lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.
Câu 1: Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
- A. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp
- B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa
- C. Những người giàu có, phung phí tài sản.
- D. Tất cả các sự thay đổi trên.
Câu 2: Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đông thau sớm nhất?
- A. Trung Quốc, Việt Nam.
- B. Tây Á, Ai Cập.
- C. In-đô-nê-xI-a, Đông Phi.
- D. Tất cả các vùng trên.
Câu 3: Khoảng 3000 năm trước đây khi con người sử dụng công cụ bằng sắt đã dẫn đến hệ quả kinh tế là:
- A. thêm nhiều ngành nghề mới.
- B. khai thác thêm đất đai trồng trợt
- C. năng suất lao động tăng lên.
- D. xã hội phân chia giai cấp
Câu 4: Khoảng 3.000 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
- A. Trung Quốc.
- B. Việt Nam.
- C. In-đô-nê-xi-a.
- D. Tây Á và Nam châu Âu.
Câu 5: Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?
- A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
- B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
- C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
- D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 6: Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
- A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.
- B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
- C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
- D. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung.
Câu 7: Khi sản phẩm xã hội dự thừa, ai là người chiếm đoạt của cải dư thừa đó?
- A. Tất cả mọi người trong xã hội.
- B. Những người có chức phận khác nhau.
- C. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất.
- D. Những người đứng đầu mỗi gia đình.
Câu 8: Từ bầy người nguyên thủy đến xã hội có giai cấp, loài người phải trải qua các chế độ xã hội nào?
- A. Xã hội nguyên thủy
- B. Công xã thị tộc mẫu hệ
- C. Công xã thị tộc mẫu hệ và công xã thị tộc phụ hệ
- D. Xã hội có dư thừa và giàu nghèo xuất hiện
Câu 9: Trong thời kì nào của loài người, phương thức kiếm sống của con người là trồng trọt, chăn nuôi?
- A. Công xã thị tộc phụ hệ.
- B. Thời kì hình thành xã hội có giai cấp.
- C. Công xã thị tộc mẫu hệ.
- D. Công xã thị tộc phụ hệ và thời kì hình thành xã hội có giai cấp.
Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây găn liên với bộ lạc?
- A. Tập hợp một số thị tộc.
- B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
- C. lập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí là gì?
- A. Con người có thể khai phá đất đai.
- B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày.
- C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa.
- D. Biết đúc công cụ bằng sắt.
Câu 12: Con người nguyên thủy có óc sáng tạo từ khi nào?
- A. Khi họ biết sử dụng công cụ để kiếm thức ăn.
- B. Công cụ bằng kim khí xuất hiện.
- C. Khi biết đi săn bắn và hái lượm.
- D. Khi biết hợp quân trong xã hội.
Câu 13: Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc; xã hội phân chia thành giai cấp gắn liền với công cụ sản xuất nào dưới đây?
- A. Công cụ băng đá mới.
- B. Công cụ bằng kim loại.
- C. Công cụ bằng đồng đỏ.
- D. Công cụ bằng đồng thau.
Câu 14: Khi con người có óc sáng tạo, họ đã:
- A. biết chế tạo công cụ để sản xuất.
- B. làm ra được nhiều của cải hơn.
- C. bắt đầu khai thác từ tự nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình.
- D. chinh phục được thiên nhiên.
Câu 15: Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?
- A. Khai khẩn được đất bỏ hoang
- B. Đưa năng suất lao động tăng lên
- C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng
- D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 16: Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
- A. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp.
- B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa.
- C. Những người giàu có, phung phí tài sản.
- D. Tất cả các sự thay đối trên.
Câu 17: Cho các dữ liệu:
1. Niên đại cách ngày nay khoảng 1 vạn năm.
2. Công cụ sản xuất bằng đồng thau.
3. Phương thức kiếm sống là trồng trọt, chăn nuôi.
4. Sống theo gia đình.
Đó là thời kì nào của xã hội loài người?
- A. Nguyên thủy.
- B. Công xã thị tộc mẫu hệ.
- C. Công xã thị tộc phụ hệ.
- D. Thời kì hình thành xã hội có giai cấp:
Câu 18: Quá trình chuyển hóa từ bây người nguyên thủy sang công xã thị tộc mẫu hệ tương ứng với sự chuyển hóa về:
- A. phương thức kiếm sống.
- B. công cụ lao động.
- C. quan hệ xã hội.
- D. thức ăn kiếm được.
Câu 19: Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng và bình đẳng là nguyên tắc vàng vì:
- A. lúc này chưa có sản phẩm dư, thừa.
- B. lúc này xã hội còn sống trong cộng đồng.
- C. lúc này con người chưa có ý thức riêng tư.
- D. Trong xã hội chưa có ai có chức phận.
Câu 20: Sống thành từng bầy và sống theo gia đình riêng. Đó là biêu hiện của xã hội loài người thời kì:
- A. Công xã thị tộc mẫu hệ và công xã thị tộc phụ hệ.
- B. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc mẫu hệ.
- C. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc phụ hệ.
- D. Công xã thị tộc mẫu hệ và thời kì hình thành xã hội có giai cấp.
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 2: Xã hội nguyên thủy (P2)
-
Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào CTST Giải Sinh 10 SGK - Chân trời sáng tạo
-
Nêu khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi Bài 4 trang 13 SGK Ngữ văn 10 tập 2
-
So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy Ôn tập Địa 10
-
7 đới khí hậu chính trên trái đất Ôn tập Địa 10
-
Gió mậu dịch là loại gió? Ôn tập Địa 10
-
Giải Sinh 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học KNTT Giải bài tập Sinh 10 SGK Kết nối tri thức
-
Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học CD Giải Sinh 10 SGK - Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (P1) Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 30
- Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống Ngoại xâm ở thế kỉ X – XV (P1) Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10
- Lãnh địa phong kiến là gì Lịch sử 10
- TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10
- HỌC KỲ
- PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
- PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐỀN GIỮA THẾ KỈ XIX
- Trắc nghiệm bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
- Trắc nghiệm bài 19: Những cuộc kháng chiến chống Ngoại xâm ở thế kỉ X – XV
- Trắc nghiệm bài 22: Tình hình kinh tế các thế kỉ XVI – XVIII
- Trắc nghiệm bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII
- Trắc nghiệm bài 27: Qúa trình dựng nước và giữ nước
- PHẦN BA: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
- Trắc nghiệm bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- Trắc nghiệm bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Trắc nghiệm bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Trắc nghiệm bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pa ri 1871
- Trắc nghiệm bài 40: Lê Nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
- Không tìm thấy