Trắc nghiệm vật lý 11 bài 6: Tụ điện (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 6: TỤ điện (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
- A. C
- B. C
- C. C
- D. C
Câu 2: Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:
- A. 175 (mJ)
- B. (mJ)
- C. 6 (mJ)
- D. 6 (J)
Câu 3: Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
- A. 0,3 (mJ)
- B. 30 (kJ)
- C. 30 (mJ)
- D. 3.104 (J)
Câu 4: Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 5: Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
- A. 144J
- B. J
- C. J
- D. 12J
Câu 6: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
- A. (μF).
- B. (μF).
- C. (μF).
- D. (μF).
Câu 7: Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là C. Hiệu điện thế U là:
- A. 125V
- B. 50V
- C. 250V
- D. 500V
Câu 8: Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
- A. U = 200(V)
- A. U = 260(V)
- A. U = 300(V)
- A. U = 500(V)
Câu 9: Tìm phát biểu sai
- A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định
- B. tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch
- C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện
- D. Điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó
Câu 10: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
- A. U1= 60(V) và U2= 60(V)
- B. U1= 15(V) và U2= 45(V)
- C. U1= 45(V) và U2= 15(V)
- D. U1= 30(V) và U2= 30(V)
Câu 11: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
- A. U1= 60(V) và U2= 60(V)
- B. U1= 15(V) và U2= 45(V)
- C. U1= 45(V) và U2= 15(V)
- D. U1= 30(V) và U2= 30(V)
Câu 12: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
- A. C và $Q_{2}= 3.10^{-3}$C
- B. }C và $Q_{2}= 1,8.10^{-3}$C
- C. }C và $Q_{2}= 7,2.10^{-3}$C
- D. C và $Q_{2}= 7,2.10^{-4}$C
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng
- A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
- B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
- C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
- D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Câu 14: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
- A.
- b.
- C.
- D.
Câu 15: Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dưng, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
- A. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
- B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
- C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
- D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
Câu 16: Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 17: Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
- A. R = 11 (cm)
- B. R = 22 (cm)
- C. R = 11 (m)
- D. R = 22 (m)
Câu 18: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
- A. C và $Q_{2}= 3.10^{-3}$C
- B. C và $Q_{2}= 1,8.10^{-3}$C
- C. C và $Q_{2}= 1,2.10^{-3}$C
- D. C và $Q_{2}= 7,2.10^{-4}$C
Câu 19: Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?
- A. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH
- B. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
- C. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
- D. Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn.
Câu 20: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện
- A. Không thay đổi
- B. Tăng lên lần
- C. Giảm đi lần
- D. Thay đổi lần
Trắc nghiệm vật lý 11 bài 6: Tụ điện (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 31: Mắt (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 13: Dòng điện trong kim loại
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 8: Điện năng – Công suất điện (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 27: Phản xạ toàn phần
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 28: Lăng kính
- Trắc nghiệm Vật lí 11 chương 6 Ôn tập kiến thức môn Vật lý lớp 11 chương 6
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 19: Từ trường
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 34: Kính thiên văn
- Trắc nghiệm Vật lí 11 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 11 chương 1: Điện tích, điện trường (P3)
- Trắc nghiệm vật lý 11 bài 25: Tự cảm (P2)