-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Cách đọc và đo tính tỉ lệ trên bản đồ
Trái đất vô cùng rộng lớn và để thể hiện được chúng người ta sẽ sử dụng bản đồ. Để rút gọn được bản đồ người ta sẽ sử dụng tỉ lệ bản đồ, đảm bảo chính xác về toán học để đo vẽ về một khu vực hay lãnh thổ cụ thể. Sau đây là cách đọc và cách đo vẽ khoảng cách trên tờ bản đồ.
I. LÍ THUYẾT
a. Tỉ lệ bản đồ
- Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. Cụ thể: 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế.
- Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
- Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
b. Ba bước để đo tính các khoảng cách trên bản đồ
- Bước 1: Đánh dấu khoảng cách hai điểm.
- Bước 2: Đo khoảng cách hai điểm
- Bước 2: Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ……cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét (m), hoặc kilômet (km).
c. Bài tập minh hoạ
Dạng 1: Đọc tỉ lệ bản đồ
Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000
Hướng dẫn trả lời:
Tỉ lệ của tờ bản đồ trên có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 200.000 cm ngoài thực tế.
Dạng 2: Tính tỉ lệ bản đồ
Khoảng cách từ A đến B là 100 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
Trong dạng bài tập này, ta thấy có các dự kiện về khoảng cách trên thực tế và trên bản đồ. Ta cần rút ra đuọc tỉ lệ của tờ bản đồ đó.
Công thức tính như sau:
Tỉ lệ bản đồ = Độ dài trên bản đồ: Độ dài thực tế
- Bước 1: Đổi đơn vị: 100 km = 10.500.000 cm
- Bước 2: Tính tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ tờ bản đồ đó là:
15/10500000 = 1/700000
Vậy tỉ lệ bản đồ đó là : 1:700000
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Bài 1: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 2.000.000 và 1: 6.000.000 cho biết ý nghĩa của các con số đó
Bài 2: Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 300 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 30 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 3: Khoảng cách trên bản đồ đo được giữa hai địa điểm Hà Nội và Phú Thọ là 20 cm, biết tờ bản đồ đó có tỉ 1:500 000. Em hãy cho biết khoảng cách ngoài thực địa giữa hai điểm trên là bao nhiêu km?
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình 35, cho biết: các đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào?
- Đáp án đề 9 kiểm tra học kì 2 địa lý 6
- Người ta đã tính nhiệt độ TB thàng và TB năm như thế nào?
- Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
- Khi quan sát các đường đồng mức, biểu hiện độ dốc của hai sườn núi ở hình 16, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn? Địa lí 6 trang 19
- Đáp án phần tự luận đề 10 kiểm tra học kì 2 địa lí 6
- Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm tầng đối lưu.
- Địa Lý 6: Đề kiểm tra học kì 2 ( Phần 7)
- Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?
- Quan sát hình 34 hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3) khác với cách tính độ cao tương đối (1) và (2) của núi như thế nào?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Lượng mưa trong năm ở đới này là bao nhiêu?
- Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của các vòng đai nhiệt nào?