Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B, kết quả cho trong bảng.
Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B, kết quả cho trong bảng.
n | t (s) |
1 | 0,398 |
2 | 0,399 |
3 | 0,408 |
4 | 0,410 |
5 | 0,406 |
6 | 0,405 |
7 | 0,402 |
Trung bình |
1. Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian. Phép đo này là trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?
2. Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách giữa hai điểm A, B đều cho một giá trị như nhau bằng 798 mm. Tính sai số của phép đo này và kết quả đo.
3. Cho công thức tính vận tốc tại B:
v = (2s)/t và gia tốc rơi tự do g = (2s)/t2.
Dựa vào kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, và viết kết quả cuối cùng.
Bài làm:
1. Áp dụng công thức tính trung bình, thời gian rơi trung bình được điền vào bảng.
n | t (s) | Sai số tuyệt đối của từng phép đo (s) |
1 | 0,398 | 0,006 |
2 | 0,399 | 0,005 |
3 | 0,408 | 0,004 |
4 | 0,410 | 0,006 |
5 | 0,406 | 0,002 |
6 | 0,405 | 0,001 |
7 | 0,402 | 0,002 |
Trung bình | 0,404 | 0,004 |
Sai số dụng cụ: .
Sai số tuyệt đối của phép đo: (s).
Kế quả đo: t = 0,404 0,005
Phép đo này là phép đo trực tiếp.
Nếu n = 3, thì kết quả đo là: 0,402 (giá trị trung bình của ba số đầu tiên trong bảng kết quả).
2. Sai số của phép đo này chỉ gồm có sai số dụng cụ: (mm).
Kết quả đo: s = (798 1).$10^{-3}$ (m)
3. Vận tốc trung là:
Sai số tỉ đối của quãng đường là: (m).
Sai số tỉ đối của thời gian là: .
Sai số tỉ đối của vận tốc là: (m/s).
Sai số của vận tốc là: (m/s).
Kết quả: v = 4,0 0,1 (m/s).
Tương tự đối với gia tốc trọng trường:
Gia tốc trung là: (m/s2).
Sai số tỉ đối của gia tốc là: (m/s).
Sai số của vận tốc là: (m/s).
Kết quả: v = 9,78 0,49 (m/s).
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 36 vật lí 10: Sự nở vì nhiệt của vật rắn sgk vật lí 10 trang 194
- Giải bài 8 vật lí 10: Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
- Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N.
- Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s.
- Giải câu 1 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng sgk vật lí 10 trang 165
- Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hất dẫn
- Giải bài 17 vật lí 10: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- Giải bài 26 vật lí 10: Thế năng
- Động năng của một vật nặng tăng khi
- Momen của ngẫu lực là:
- Giải câu 3 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng sgk vật lí 10 trang 202
- Giải bài 19 vật lí 10: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều