-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài 17 hóa học 10: Phản ứng oxi hóa khử
Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 10, Tech 12h xin chia sẻ với các bạn bài: Phản ứng oxi hóa - khử. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Định nghĩa
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường eletron.
Chất oxi hóa ( chất bị khử) là chất thu electron.
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
- Ví dụ: Đốt cháy magie trong không khí
Mg → Mg+2 + 2e (1)
O2 + 4e → 2O- (2)
=>Trong phản ứng này, O2 là chất oxi hóa, Mg là chất khử. Quá trình (1) là quá trình oxi hóa, quá trình (2) là quá trình khử.
=>Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
II. Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa khử
Bước 2: Viết quá trình khử và quá trình oxi hóa, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1. (Trang 82 SGK)
Cho các phản ứng sau :
A. 2HgO →(to) 2Hg + O2
B. СаСОз →(to) CaO + CO2.
C. 2Al(OH)3 →(to) Al2O3 + 3H2O
D. 2NaHCO3 →(to) Na2CO3 + CO2 + H2O
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 1. (Trang 82 SGK)
Cho các phản ứng sau :
A. 4NH3 + 5O2 →(đk: to, xt) 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. NH3 + 3CuO →(đk: to) 3Cu + N2 + 3H2O
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?
Câu 2. (Trang 83 SGK)
Trong số các phản ứng sau :
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
B. N2O5 + H2O → 2HNO3
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
D. 2Fe(OH)3 →(đk: to) Fe2O3 + 3H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 3. (Trang 83 SGK)
Trong phản ứng : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
NO2 đóng vai trò
A. chỉ là chất oxí hoá.
B. chỉ là chất khử.
C. là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
Câu 4. (Trang 82 SGK)
Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Câu 5. (Trang 82 SGK)
Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lấy ba thí dụ.
Câu 6. (Trang 82 SGK)
Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron :
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, s và H2O.
Câu 7. (Trang 82 SGK)
Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15M ?
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 6 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- Giải câu 3 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Giải câu 13 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
- Giải câu 1 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 4 bài 25: Flo Brom Iot
- Giải câu 3 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
- Giải bài 23 hóa học 10: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
- Giải câu 3 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 4 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải câu 12 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 1 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen