Giải bài 30: Ankađien sgk Hóa học 11 trang 133
Thế nào là ankadien ? buta-1,3-dien và isopren có ứng dụng gì quan trọng ? Để biết chi tiết hơn, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài đăng dưới đây. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. Phân loại và định nghĩa
Khái niệm:
- Ankadien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử.
- CTTQ : CnH2n-2 (n≥3)
Cách gọi tên:
- Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + tên mạch chính+ a – Số chỉ vị trí nối đôi- đien.
Phân loại:
- Ankadien có 2 liên kết đôi cạnh nhau.
- Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.
- Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
- Cộng H2
CH2=CH-CH= CH2 + 2H2 →(Ni, to) CH3- CH2-CH2- CH3
- Cộng halogen
Cộng 1,2: CH2=CH-CH= CH2 + Br2 → CH2(Br)-CH(Br)-CH= CH2
Cộng 1,4: CH2=CH-CH= CH2 + Br2 → CH2(Br)-CH=CH- CH3
- Cộng hidruahalogen
Cộng 1,2: CH2=CH-CH= CH2 + HBr → CH3- CH(Br) -CH=CH2
Cộng 1,4: CH2=CH-CH= CH2 + HBr → CH3-CH=CH –CH2 – Br
2. Phản ứng trùng hợp
nCH2= CH- CH=CH2 →(to, xt,p) (CH2- CH= CH-CH2)n
III. Điều chế
CH3- CH2-CH2- CH3 →(to, xt) CH2= CH- CH=CH2 + 2H2
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 135 sgk hóa 11
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Câu 2: Trang 135 sgk hóa 11
Viết các phương trình hóa học 9 ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:
a) isopren tác dụng với hiđro ( xúc tác Ni)
b) isopren tác dụng với brom (trong CCl4)
Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1:1. tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4.
c) trùng hợp insopren theo kiểu 1.4
Câu 3: Trang 135 sgk hóa 11
Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2(đktc).
a) Tìm công thức phân tử của X
b) Tìm công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 4: Trang 135 sgk hóa 11
Khi cho buta -1,3 – đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được.
A. Butan
B. Isobutan
C. Isobutilen
D. Pentan
Câu 5: Trang 136 sgk hóa 11
Hợp chất nào sau đây cộng hợp với H2 tạo thành isopentan ?
A. CH2=CH-CH=CH-CH3
B.
C. CH2=CH-CH2-CH=CH2
D.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 bài 32 Ankin sgk Hóa học 11 trang 145
- Giải câu 6 bài 41 hóa 11: Phenol sgk trang 193
- Giải câu 3 bài 10: Photpho
- Giải bài 3 Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit bazơ
- Giải câu 4 bài 30: Ankađien sgk Hóa học 11 trang 135
- Giải câu 5 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Giải bài 38 hoá 11: Hệ thống hóa về hidrocacbon sgk trang 171
- Giải câu 5 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- Giải bài 18: Công nghiệp silicat
- Giải câu 1 bài 15: Cacbon
- Giải câu 1 bài 5 Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Giải câu 7 bài 25: Ankan sgk Hóa học 11 trang 115