Trắc nghiệm vật lý 11 bài 22: : Lực Lo-ren-xo

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 22: : Lực Lo-ren-xo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một hạt mang điện chuyển động trên một mặt phẳng (P) vuông góc với đường sức của một từ trường đều. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có

  • A. phương vuông góc với mặt phẳng (P)
  • B. độ lớn tỉ lệ với điện tích của hạt mang điện
  • C. chiều không phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện
  • D. độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của hạt mang điện

Câu 2: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị $F1 = 2.10^{-6}$N, nếu hạt chuyển động với vận tốc $v2 = 4,5.10^{7}$ m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị là

  • A. N.
  • B. N.
  • C. N.
  • D. N.

Câu 3: Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu.

  • A. R/2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 4: Một hạt mang điện có điện tích q, chuyển động với tốc độ không đổi v trong một từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn B. Cho biết mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có độ lớn được tính bằng biểu thức:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 5: Hai hạt có điện tích lần lượt là q1 = -4q2, bay vào từ trường với cùng tốc độ theo phương vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt tương ứng là R1 = 2R2. So sánh khối lượng m1, m2 tương ứng của hai hạt?

  • A. m1 = 8m2.
  • B. m1 = 2m2.
  • C. m1 = 6m2.
  • D. m1 = 4m2.

Câu 6: Một hạt mang điện chuyển động trong một từ trường đều. Hình vẽ nào trong hình vẽ biểu diễn đúng mối quan hệ giữa véctơ lực Lo-ren-xơ với véctơ vận tốc của hạt mang điện và véctơ cảm ứng từ?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 7: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong từ trường đều T. Biết khối lượng của proton bằng $1,72.10^{-27}$ kg. Chu kì chuyển động của proton là

  • A. s.
  • B. s.
  • C. s.
  • D. s.

Câu 8: Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết $m = 6,67.10^{-27}$ kg, $q = 3,2.10^{-19}$ C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

  • A. m/s.
  • B. m/s.
  • C. m/s.
  • D. m/s.

Câu 9: Một electron (điện tích –e) và một hạt nhân heli (điện tích +2e) chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ, vận tốc của hạt electron lớn hơn vận tốc của hạt heli m/s. Biết tỉ số độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt electron và hạt heli là: fe:fHe = 4:3. Vận tốc của hạt electron có độ lớn là

  • A. m/s
  • B. $3,6.10^{5}m/s
  • C. m/s
  • D. m/s

Câu 10: Có 4 hạt lần lượt là electron (điện tích –e; khối lượng me), proton (điện tích + e; khối lượng mp = 1,836me), notron (không mang điện, khối lượng mn = mp) và hạt nhân heli (điện tích +2e, khối lượng mHe = 4mp bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lo-ren-xơ tác dụng lên các hạt. Sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là

  • A. electron
  • B. hạt nhân heli
  • C. proton
  • D. notron

Câu 11: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng kg, điện tích $q1 = -1,6.10^{-19}$ C. Hạt thứ hai có khối lượng $m2 = 6,65.10^{-27}$ kg, điện tích $q2 = 3,2.10^{-19}$ C. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 7,5 cm thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

  • A. 15 cm.
  • B. 12 cm.
  • C. 9 cm.
  • D. 14 cm.

Câu 12: Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với véc - tơ vận tốc của electron. Qũy đạo của elctron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

  • A. T.
  • B. T.
  • C. T.
  • D. T.

Câu 13: Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là m/s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc $\alpha = 30^{\circ}$. Điện tích của electron là $-1,6.10^{-19}$ C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là

  • A. m.
  • B. m.
  • C. m.
  • D. m.

Câu 14: Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo là

  • A. 20 cm.
  • B. 22 cm.
  • C. 24 cm.
  • D.

Câu 15: Khi một electron được bắn vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là

  • A. vận tốc
  • B. gia tốc
  • C. động lượng
  • D. động năng.

Câu 16: Một electron (điện tích C) bay vào trong một từ trường đều theo hướng hợp với hướng của từ trường góc $30^{\circ}$. Cảm ứng từ của từ trường B = 0,8T. Biết lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có độ lớn $f = 48.10^{-15}$N. Vận tốc của electron có độ lớn là

  • A. 750000m/s
  • B. 375000m/s
  • C. 433301m/s
  • D. 480000m/s

Câu 17: Một hạt có điện tích C. khối lượng $6,67.10^{-27}$ kg được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.

  • A. N.
  • B. N.
  • C. N.
  • D. N.

Câu 18: Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hạt proton (kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là

  • A. 4288 vòng.
  • B. 4822 vòng.
  • C. 4828 vòng.
  • D. 4882 vòng.

Câu 19: Một e bay với vận tốc m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc $60^{\circ}$. Giá trị của bước ốc $\delta $ là

  • A. 1,29 mm
  • B. 0,129 mm.
  • C. 0,052 mm.
  • D. 0,52 mm.

Câu 20: Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là

  • A. một đường tròn
  • B. một đường parabon
  • C. một nửa đường thẳng
  • D. một đường elip

Câu 21: Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, m/s, xác định hướng và độ lớn $\vec{B}$:

  • A. hướng ra. B = 0,002T
  • B. hướng vào. B = 0,003T
  • C. hướng xuống. B = 0,004T
  • D. hướng lên. B = 0,004T
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 22 vật lí 11: Lực Lo-ren-xo


  • 66 lượt xem